Nguyễn Thanh Cam
Nhập ngũ: 7/1972
Số quân: 75/113 081
Đơn vị: Trung đội Đa năng/SĐ Nhảy dù
KBC: 4919
Bị thương: 28/11/1974 ở đồi 1062/CK Thượng Đức
Thương tật: Cụt chân trái dưới gối (85%)
Nhập ngũ: 7/1972
Số quân: 75/113 081
Đơn vị: Trung đội Đa năng/SĐ Nhảy dù
KBC: 4919
Bị thương: 28/11/1974 ở đồi 1062/CK Thượng Đức
Thương tật: Cụt chân trái dưới gối (85%)
Nguyễn Ngọc Chi
Nhập ngũ: 17/7/1972, K4/72 Đồng Đế
Nhập ngũ: 17/7/1972, K4/72 Đồng Đế
Số quân: 72/151 341 Đơn vị: TĐ/ĐPQ
TK Quảng Trị
Bị thương: 01/01/1975 ở Động Ông Đô, Quảng Trị
Thương
tật: Cụt chân phải trên gối, bị thương bàn tay phải
Trân quang Cử
Nhập ngũ: 1972
Số quân: 77/104 453
Đơn vị: ĐĐ92/TĐ9/SĐ ND
Bị thương: 30/12/1974 ở Thượng Đức
Thương tật: Đùi trái, chân phải
Nhập ngũ: 1972
Số quân: 77/104 453
Đơn vị: ĐĐ92/TĐ9/SĐ ND
Bị thương: 30/12/1974 ở Thượng Đức
Thương tật: Đùi trái, chân phải
Trần Dũng
Nhập ngũ: 1970
Số quân: 72/210 961
Đơn vị: DD2/33, Trung đoàn 3/SD1 BB
Bị thương: 1973 khi tham gia chiến dịch Nam Lào ở Tân Long/Quảng Trị
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Nhập ngũ: 1970
Số quân: 72/210 961
Đơn vị: DD2/33, Trung đoàn 3/SD1 BB
Bị thương: 1973 khi tham gia chiến dịch Nam Lào ở Tân Long/Quảng Trị
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Thiếu Úy Trần Trọng Hồng
Nhập ngũ: 17/7/1972, K4/72 Đồng Đế
Số quân: 72/211 695
Đơn vị: TĐ2/TQLC
KBC: 3335
Bị thương: 13/01/1975 ở Ô Lâu, Mỹ Chánh, Quảng Trị
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối, bị thương bàn tay phải
Nhập ngũ: 17/7/1972, K4/72 Đồng Đế
Số quân: 72/211 695
Đơn vị: TĐ2/TQLC
KBC: 3335
Bị thương: 13/01/1975 ở Ô Lâu, Mỹ Chánh, Quảng Trị
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối, bị thương bàn tay phải
Thiếu Úy Nguyễn Đình Hy
Nhập ngũ: K2B/73 Đồng Đế
Số quân: 73/213 932
Đơn vị: TĐ416/ĐPQ TK Phong Dinh
Bị thương: 09/11/1974 ở Cái Tắc, Phong Dinh
Thương tật: Liệt 2 chân
Nhập ngũ: K2B/73 Đồng Đế
Số quân: 73/213 932
Đơn vị: TĐ416/ĐPQ TK Phong Dinh
Bị thương: 09/11/1974 ở Cái Tắc, Phong Dinh
Thương tật: Liệt 2 chân
Nguyễn Lương SQ 76/212119
Đơn vị TD143 DPQ / Tiểu khu Quảng Nam
Thiếu tá Đổ văn Mai
Nhập ngũ: K18/VBQG Dalat
Số quân: 61A/216 275
Đơn vị: ĐĐYTTT/TĐ 611 YTTT
KBC: 4466
Bị thương: 31/01/1968 lúc giao tranh với VC ở trai Hồ Văn Ngà
Thương tật: mù 2 mắt
Nhập ngũ: K18/VBQG Dalat
Số quân: 61A/216 275
Đơn vị: ĐĐYTTT/TĐ 611 YTTT
KBC: 4466
Bị thương: 31/01/1968 lúc giao tranh với VC ở trai Hồ Văn Ngà
Thương tật: mù 2 mắt
Hồ Hưu Mùi SQ 63/211328
Bị thương 11/03/1969 phục vụ Trương Quân Vận,
và giải ngũ ngày 16/3/1973
Đoàn văn Nam
Số quân: 75/114 727
Đơn vị: DD83/TD8/SDND
Bị thương: 1973 ở Động Ông Đô, Quảng Trị
Thương tật: Cụt chân phải trên gối
Số quân: 75/114 727
Đơn vị: DD83/TD8/SDND
Bị thương: 1973 ở Động Ông Đô, Quảng Trị
Thương tật: Cụt chân phải trên gối
Đại Úy Bùi Quý
Nhập ngũ: K22A/VBQGDL
Số quân: 63/212 493
Đơn vị: Trung đoàn 56/SĐ3 BB
Bị thương: 02/1973, bị bắn sẻ lúc đi tải thương ở Quế Sơn, Quảng Nam
Thương tật: Gãy chân xương đùi phải (65% CCD)
Nhập ngũ: K22A/VBQGDL
Số quân: 63/212 493
Đơn vị: Trung đoàn 56/SĐ3 BB
Bị thương: 02/1973, bị bắn sẻ lúc đi tải thương ở Quế Sơn, Quảng Nam
Thương tật: Gãy chân xương đùi phải (65% CCD)
Thiếu úy Hồ Đắc Thái
Nhập ngũ: K2/70 TĐ
Số quân: 69/210 121
Đơn vị: TĐ1/9 SĐ5 BB
Bị thương: 3/1972 lúc đang giao tranh ở Lộc Ninh, Bình Long
Thương tật: Gãy hàm trên, hư mắt trái, gãy bàn tay trái
Nhập ngũ: K2/70 TĐ
Số quân: 69/210 121
Đơn vị: TĐ1/9 SĐ5 BB
Bị thương: 3/1972 lúc đang giao tranh ở Lộc Ninh, Bình Long
Thương tật: Gãy hàm trên, hư mắt trái, gãy bàn tay trái
Nhập ngũ: 1969
Số quân: 51/466 554
Đơn vị: TĐ111/ĐPQ TK Thừa Thiên
Bị thương: 05/11/1972 ở Phong Điền, Thừa Thiên
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Số quân: 51/466 554
Đơn vị: TĐ111/ĐPQ TK Thừa Thiên
Bị thương: 05/11/1972 ở Phong Điền, Thừa Thiên
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Trung sĩ Nguyễn văn Tuấn
Nhập ngũ: 01/01/1973, HSQ Đồng Đế
Số quân: 75/210 195
Đơn vị: TĐ115/ĐPQ TK Quảng Tín
KBC: 9634
Bị thương: 02/1974 lúc đang giao tranh tại đồi Kỳ Long, Quảng Tín
Thương tật: Cụt chân phải trên gối, bị thương bàn tay phải
Nhập ngũ: 01/01/1973, HSQ Đồng Đế
Số quân: 75/210 195
Đơn vị: TĐ115/ĐPQ TK Quảng Tín
KBC: 9634
Bị thương: 02/1974 lúc đang giao tranh tại đồi Kỳ Long, Quảng Tín
Thương tật: Cụt chân phải trên gối, bị thương bàn tay phải
Vỏ Quôc Việt
Nhập ngũ: 18/4/1972
Số quân: 74/210 477
Đơn vị: DD Trinh sát/ SD 21BB
Bị thương: 14/4/1973 tại Chương Thiện
Thương tật: cụt tay sát nách
Nhập ngũ: 18/4/1972
Số quân: 74/210 477
Đơn vị: DD Trinh sát/ SD 21BB
Bị thương: 14/4/1973 tại Chương Thiện
Thương tật: cụt tay sát nách
B1 Châu Khắc Xuân
Nhập ngũ: 1971
SQ: 72/145 196
Đơn vị: TD8/TQLC
Bị thương ngày 28/3/1975 ở Đèo Hải Vân
Thương tật: Cụt chân phải dưới gối
Nhập ngũ: 1971
SQ: 72/145 196
Đơn vị: TD8/TQLC
Bị thương ngày 28/3/1975 ở Đèo Hải Vân
Thương tật: Cụt chân phải dưới gối
Hoàng Châu.
Mù 2 mắt NQ # 109115 .
Chi khu Hương Trà Huế
Thiếu úy Nguyên Bá Quảng SQ 68/206726
Đơn vị Tiểu khu Bình Dương ĐĐ 312 ĐPQ
Cụt chân Trái - mất gót chân phải
Trung úy Trân Hưng Toàn Khóa 5/69 SQTB
Thuộc TD 101 Liên Đoàn 10 Công Binh Chiến đấu,
Cụt chân trái và liệt tay trái *
Dương văn Thiên SQ 67/206726
Tiểu khu Bình Dương DD312 DPQ
Cụt chân trái gót chân phải
Le Bòn SQ 55/003382 KBC 4884
Đơn vị 1 Quản trị giải ngủ loại 2
Đơn vị 1 Quản trị giải ngủ loại 2
Trung Úy Nguyễn Công Duệ cụt 1 chân trên gối.
SQ 68/409110 khoa 9/68 SQTB Thủ Đức
Tiểu đoàn 114 ĐPQ Tieu khu Quang Nam
Bị thuong năm 1973
SQ 68/409110 khoa 9/68 SQTB Thủ Đức
Tiểu đoàn 114 ĐPQ Tieu khu Quang Nam
Bị thuong năm 1973
TPB Trần Lộc,
Thôn Lương Mai Xã Phon chương, TT/ Huế
Đt 0543771 148
cụt hai chân trên gối
Thôn Lương Mai Xã Phon chương, TT/ Huế
Đt 0543771 148
cụt hai chân trên gối
Thiếu úy Nguyễn Đơn
NN: K11/72 Đồng Đế
SQ: 74/216173
Đơn vị: DD4/TD466/DPQ TK/Vĩnh Long
KBC: 4668
Bị thương: 02/4/1974 trong lúc đi hành quân,
bị dẫm mìn ở CK/Tam Bình
NN: K11/72 Đồng Đế
SQ: 74/216173
Đơn vị: DD4/TD466/DPQ TK/Vĩnh Long
KBC: 4668
Bị thương: 02/4/1974 trong lúc đi hành quân,
bị dẫm mìn ở CK/Tam Bình
NQV Phan Thanh Diệp
Nhập ngũ: 1964
SQ: NQ/108 273
Đơn vị: Trung đội NQ, CK/Vinh Lộc
Bị thương: Bị đạn bắn thẳng trong lúc giao tranh
ở cầu Vinh Hiền, quận Vinh Lộc
Nhập ngũ: 1964
SQ: NQ/108 273
Đơn vị: Trung đội NQ, CK/Vinh Lộc
Bị thương: Bị đạn bắn thẳng trong lúc giao tranh
ở cầu Vinh Hiền, quận Vinh Lộc
Ngô Thời
Nhập ngũ: 1972
SQ: 56/702 373
Đơn vị: DD1/130/DPQ TK/Thừa Thiên
Bị thương tháng 12/1974
do dẫm mìn trong lúc đi hành quân ở quận Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Thương tật: cụt 2 chân trên gối
Nhập ngũ: 1972
SQ: 56/702 373
Đơn vị: DD1/130/DPQ TK/Thừa Thiên
Bị thương tháng 12/1974
do dẫm mìn trong lúc đi hành quân ở quận Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Thương tật: cụt 2 chân trên gối
Nguyễn Thanh Châu
Nhập ngũ: 1972
SQ: 74/208 334
Đơn vị DD3, TD2/3 SD1 BB
Bị thương: tháng 8/1972 lúc đang giao tranh ở Căn cứ Bastonge
Thương tật: Cụt chân phải trên gối
Nhập ngũ: 1972
SQ: 74/208 334
Đơn vị DD3, TD2/3 SD1 BB
Bị thương: tháng 8/1972 lúc đang giao tranh ở Căn cứ Bastonge
Thương tật: Cụt chân phải trên gối
BKQ Lại Kế
Nhập ngũ: 1967
SQ: 32KCS114
Đơn vị: Trực thuộc 101 Dù Hoa Kỳ
Bị thương: Dẫm mìn lúc đi nhảy toán ở Ashau
Thương tật: Cụt chân trái trên gối
Nhập ngũ: 1967
SQ: 32KCS114
Đơn vị: Trực thuộc 101 Dù Hoa Kỳ
Bị thương: Dẫm mìn lúc đi nhảy toán ở Ashau
Thương tật: Cụt chân trái trên gối
Lê Lập
Nhập Ngủ năm 1968
SQ: 68/206 626
Đơn vị: Thiết đoàn 20, Chi đoàn 1 Thiết giáp
KBC: 7679
Bị thương vào Mùa hè đỏ lửa ở Quảng Trị do AT3 bắn vào hầm TQLC
Thương tật: Mù 2 mắt
Nhập Ngủ năm 1968
SQ: 68/206 626
Đơn vị: Thiết đoàn 20, Chi đoàn 1 Thiết giáp
KBC: 7679
Bị thương vào Mùa hè đỏ lửa ở Quảng Trị do AT3 bắn vào hầm TQLC
Thương tật: Mù 2 mắt
2/-La Siêm .cut 2 chân
NQ 110700.
Trung đội 224 Chi khu Phú Thứ TT Huế
NQ 110700.
Trung đội 224 Chi khu Phú Thứ TT Huế
Cố TPB Nguyễn Thắng Trí....
(Hội đã gửi gia đình $1 triệu VND để phụ tang lễ)
(Hội đã gửi gia đình $1 triệu VND để phụ tang lễ)
Thiếu úy Hà Trang
NN: K27/BBTĐ
SQ: 66/209006
Đơn vị: TD4/51 Biệt khu Quảng Đà
Bị thương: Dẫm mìn tại Kỳ Lam, Điện Bàn trong lúc đi hành quân
Thương tật: gãy xương 2 ống chân
NN: K27/BBTĐ
SQ: 66/209006
Đơn vị: TD4/51 Biệt khu Quảng Đà
Bị thương: Dẫm mìn tại Kỳ Lam, Điện Bàn trong lúc đi hành quân
Thương tật: gãy xương 2 ống chân
Trung sĩ 1 Nguyễn Đình Năm
NN: 1966
SQ: 66/116 091
Đơn vị: DD82/TD8/SDND
KBC: 3119
Bị thương năm 1973 lúc đang hành quân
tại quận Phong Điền, Thừa Thiên
Thương tật: Cụt chân phải trên gối
NN: 1966
SQ: 66/116 091
Đơn vị: DD82/TD8/SDND
KBC: 3119
Bị thương năm 1973 lúc đang hành quân
tại quận Phong Điền, Thừa Thiên
Thương tật: Cụt chân phải trên gối
Trung sĩ 1 Trần Viên
SQ: 42/111 780
Đơn vị: Trung đội trưởng Trung đội 3
DD4/TD104/DPQ TK/Quảng Nam
KBC: 6047
Bị thương ngày 02/7/1972 lúc đang hành quân tại Quế Sơn, Quảng Nam
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Địa chỉ: Đội 6, thôn Long Hưng, xã Hải Phú, huyện Hải Lăng, Quảng Trị. Ở nhờ 1 căn phòng nhỏ trong chợ Long Hưng hơn 30 năm nay
SQ: 42/111 780
Đơn vị: Trung đội trưởng Trung đội 3
DD4/TD104/DPQ TK/Quảng Nam
KBC: 6047
Bị thương ngày 02/7/1972 lúc đang hành quân tại Quế Sơn, Quảng Nam
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Địa chỉ: Đội 6, thôn Long Hưng, xã Hải Phú, huyện Hải Lăng, Quảng Trị. Ở nhờ 1 căn phòng nhỏ trong chợ Long Hưng hơn 30 năm nay
Thiếu úy Nguyễn Thạch SQ 73/212586
Chức vụ Trung đội trưởng Trung Đội Công binh,
bị thương ngày 28/1/1975
Chức vụ Trung đội trưởng Trung Đội Công binh,
bị thương ngày 28/1/1975
Thiếu úy Lê Văn Đính
K3/73 Thủ Đức
SQ: 74/217 775
DD2/TD135/DPQ TK/Quảng Tín
KBC: 6935
Bị thương 30/9/1974 tại đồi 405 CK Hậu Đức lúc đang giao tranh
K3/73 Thủ Đức
SQ: 74/217 775
DD2/TD135/DPQ TK/Quảng Tín
KBC: 6935
Bị thương 30/9/1974 tại đồi 405 CK Hậu Đức lúc đang giao tranh
Trần Duy Mạnh
Nhập ngũ: 1968. Trước khi nhập ngũ là Cán bộ XDNT
SQ: 68/207 636
Đơn vị: ĐĐ1 Tiểu đoàn 2/3 Sư đoàn 1 BB
KBC: 4838
Bị thương năm 1972 lúc đang tiến chiếm mục tiêu ở đồi Bastonge
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Nhập ngũ: 1968. Trước khi nhập ngũ là Cán bộ XDNT
SQ: 68/207 636
Đơn vị: ĐĐ1 Tiểu đoàn 2/3 Sư đoàn 1 BB
KBC: 4838
Bị thương năm 1972 lúc đang tiến chiếm mục tiêu ở đồi Bastonge
Thương tật: Cụt 2 chân trên gối
Huỳnh Văn Năm SQ 60/145 317
thuộc TD 11 nhảy Dù.
thuộc TD 11 nhảy Dù.
No comments:
Post a Comment