Non-profit Organization EIN # 82-2871436
Thursday, December 17, 2020
CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! Tháng 12 năm 2020
Sunday, November 22, 2020
CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! Tháng 11 năm 2020
Tuesday, October 13, 2020
CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! Tháng 10 năm 2020
Trước hết tôi xin đại diện cho các ACE trong hội TƯỞNG NHỚ VÀ TRI ÂN và các anh TPB/QLVNCH. xin cám ơn tất cả quý ân nhân.
Các ân
nhân đã tin tưởng hội mà âm thầm giúp đở cho các anh TPB khi các anh
TPB cần cấp cứu trong lúc vào bịnh viện, đã đến giúp đở gia đình
của các anh TPB đã qua đời trong việc tang chế. Nghĩa
cử đẹp của quý vị ân nhân, làm chúng tôi cảm kích.
Sau đây hoạt động
của hội trong tháng 9 ,2020 vừa qua như sau..
Tài chánh trong tháng 9 :
Sophia
Kt Nguyen ủng hộ $100
Tommy
Lee : $150
Jia
Nguyen $50
Net Work for good $190 (phần còn lại Fundraiser )
Tổng cộng : $490 (thu trong tháng 9)
Chi tiêu: 1/ Xăng và dịch vụ $50 , 2/ gởi $500,000 quỹ khẩn cho TPB Nguyễn Xu.
Còn lại trong tháng : $440
** <500,000 >
Quỹ tính đến tháng 8, 2020 = $4873 và 500.000 VND
Tổng Cộng : $4873 + $490 = $5363
** Dự trù ủy lạo cho các
TPB các vùng là 150 mỗi anh $50 =$7500 . Chúng tôi sẽ gây quỹ trong các
chương trình Fundraiser sắp tới. Kính xin các ACE ủng hộ
Hoạt đông tháng 9 vừa qua trên FB
1 / TPB NGUYÊN MÈ SQ NQ/ 117226
2/ TPB PHẠM TUYẾT SQ 73/ 148126
3/ NGUYÊN ĐÌNH THỊNH SQ 74/217361
4/ HUỲNH VÁN TỐT SQ 70/112288
5/ NGUYỄN XU SQ 58/ 211339
** MTQ Thang Nguyen gởi trực tiếp $ 100 cho TPB Nguyên văn Hoàng và Nguyễn thi Thu Hồng
** MTQ Bà QP thân mẩu của Kenji gởi $ 100 cho TPB Nguyễn Mè ( clip )
** MTQ Viêt Nguyen gởi cho TPB Nguyên Văn Tâm $50 ( clip)
** MTQ Huong Nguyen gởi trực tiêp cho TPB Nguyên Xu $200
** Van Kim và bạn hữu đã gởi cho các anh
1/ TPB Nguyen Văn Xu Sq 74/ 006414 : $100 USD
2/ TPB Điếu Công SQ 72/ 100034 $100 USD
3/ TPB Nguyễn Văn Cạt SQ 54/ N000111. $ 100 USD
4/ TPB Trương Ngọc Hưng SQ 48/ 293100 $100 USD
5/ TPB Phạm Đức Hanh SQ NQ /180 834 $100 USD
6/ TPB Nguyên Phi Long SQ 77/ 401 485 $ 100 USD
7/ TPB Phạm Văn Dưỡng SQ 75/ 115163 $100 USD
8/ TPB Trần Đính SQ NQ 182012 $100 USD
9/ TPB Nguyên Mè SQ NQ / 117226 $100 USD
10/ TPB Nguyễn Văn Hùng SQ 74/ 100292 $100 USD
11/ TPB Phạm Tuyết SQ 73/ 148126. $100 USD
12 / TPB Vương Văn Bảnh SQ 69/ 413730 100 USD
13/ TPB Huỳnh Văn Lẹ SQ 55/ 706 751 $100 USD
** Cám ơn cháu Van Kim đã bỏ nhiều thời gian hát trên livestream, và bán những sản phầm để giúp đở cho các anh TPB bên nhà,,
Xin cám ơn các quý ân nhân
đã tin tưởng hội, đã ủng hộ trong những lần gây quỹ (fundraisers) ,
nhờ vậy các TNV có dịp gặp từng anh TPB để thấu hiểu nổi khổ và tình
trạng cuộc sống hiện nay của các anh
Và không quên cám ơn các thiện nguyện viên không ngại đường xá xa xôi,
để thám viếng các anh TPB để cập nhật những thông tin chính xác cho
chúng tôi để công việc được hoàn hảo .
Nguyện xin ơn trên chúc phúc lành cho tất cả những tấm lòng quảng đại đã
góp công, góp của, góp sức nâng đở cho cuộc sống của các anh TPB trong
lúc tuổi già
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN, GOD BLESS TO ALL
TƯỞNG NHỚ VÀ TRI ÂN
Wednesday, September 23, 2020
CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! CẢM TẠ ! Tháng 9 năm 2020
Danh sách các TPB nhận quà CỨU ĐÓI ĐẠI DỊCH COVID19
1/ TPB LÊ VĂN ĐỨC SN 1956 CB binh ll
SQ 76/119 477, ĐV TĐ 8 đại đội 84 SĐ NHẢY DÙ. KBC 3119, Khoá dù 339
NN 2/1974 tại Hoàng Hoa Thám.
BT 25/08/1974 tại Đại Lộc, Quãng Nam.
LD giao tranh tại Đức Dục, đồi 1062
TT cụt chân phải trên gối.
Chưa ra HĐGĐYK, còn nằm TYV CỘNG HOÀ.
ĐC 54/1 ấp Phú Quý, xã La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
ĐT 0399 420 144.
2/ TPB TRẦN CUỘC. B2 Trần Cuộc sinh 1950 SQ: 70/118.303 Đơn vị DD3, Trung đoàn 48, SĐ18BB, nhập ngũ 27.06.1968 tại Sài gòn, bị thương tại Long thành đồng Nai, thương tật cụt sát háng đùi trái 90% ra hội đồng y khoa 1970, giải ngũ 24.03.1970 địa chỉ 114/6 Hùng vương phường Tự An thành phố banmêthuột Điện thoại 034.2155.217 sống một mình, cuộc sống khó khăn
3/ TPB PHAN VĨNH THÀNH SN 1952, CB hạ sĩ
SQ 72/106 218, ĐV TĐ 52 BĐQ, KBC 3506.
NN 15/07/1969 tại liên đoàn 3 BĐQ
BT 4/1972
LD giao tranh tại An Lộc, mùa hè đỏ lửa
TT hư mắt trái,gãy tay phải.
Ra HĐGĐYK 75%
GN 1974
4/ TPB NGUYỄN MINH THÀNH SN 1954, CB trung sĩ. SQ 74/132 531, ĐV đại đội 3 TĐ 1 trung đoàn 15 Sư Đoàn 9 BỘ BINH, KBC 3066
NN 1972 tại Sài Gòn.
BT 17/6/1974 tại Long Khốt, Mộc Hoá, Kiến Tường.
LD bị thương trận.
TT múc mắt trái, miễng xuyên qua hốc mắt, lên não bị động kinh, miễng sát não không giải phẫu được.
Cấp độ 65% Giải ngủ ngày 27/4/1975
5/TPB VŨ QUANG MINH SN 1956, CB trung sĩ chủ lực quân trừ bị. SQ 76/133 339
ĐV đại đội 1 TĐV507 ĐPQ Tiểu Khu Kiến Hoà.
NN 1/1974 tại TT3 TMNN Sài Gòn.
BT 15/03/1975 tại quận Ba Tri, tỉnh Kiến Hoà.
LD đi hành quân an ninh lãnh thổ chạm súng với V +.
TT mổ bụng, trúng đạn bàn tay phải.
Chưa ra HĐGĐYK.
6/TPB TRẦN VĂN HÀ. SN 1953, CB binh ll.
SQ 53/ 615 256. ĐV ĐPQ Tiểu Khu Long An.
NN 1970 tại Bến Lức, Long An. BT 1971 tại Bến Lức, Long An.
LD đạp mìn tại xã Lương Hoà, huyện Bến Lức.
TT cụt chân phải dưới gối.
Ra HĐGĐYK 1973 TT3QTTƯ.
Cấp độ 80 % GN 1973
7/TPB TRẦN CUỘC SN 1950, CB binh ll, SQ 70/118303
ĐV đại đội 3 trung đoàn 48 Sư Đoàn 18 BỘ BINH.
NN 1968 tại Sài Gòn.
BT 11/1968 tại huyện Long Thành.
LD đi hành quân bị vướng mìn.
TT cụt đùi trái,vết thương bên bẹn trái.
GN 1970, Cấp độ 90 %
8/ TPB LÊ MINH CHÂU SN 1952, SQ 72/ 126 136, NN 1873, BC BỘ BINH, ĐV sư đoàn 9
Đóng tại bộ chỉ huy sư đoàn VĨNH LONG
Chỉ huy: Thiếu tá NGUYỄN NGỌC CẨN TĐ 448
BT 27/04/1975 tại Mộc Hoá, Kiến Tường
Chưa ra HĐGĐYK
TT chân trái cụt sát háng, chân phải bị hoại tử 43 năm, không chữa được.
9/ TPB LÊ TẤN VUI SN 1942, CB hạ sĩ. SQ 62/202 789, ĐV thiết đoàn 4 Kỵ Binh, đại đội công vụ, đóng tại dốc Hoà Cầm, Quảng Nam, Đà Nẳng.
NN 1/03/1969 tại TTNN Đà Nẳng.
BT 12/1969 tại Quảng Nam.
LD đi mở đường bị pháo kích.
TT MÚC MẮT TRÁI.
Cấp độ 65% CCD.
GN 20/02/1972
Giấy tờ còn giữ được gồm có :
- Chứng chỉ giải ngũ.
- Bản cáo tri.
10/ TPB An Văn Châu SQ 67/813442 SƯ đoàn 3 BB . Trung Đoàn 2 , TĐ 2 , Đ Đ 4. KBC 4323 Bị thương cụt chân phải , liệt chân phải, di chuyển bằng xe lăn
DANH SÁCH TPB ĐƯỢC QUÀ CỨU ĐÓI DO NGUYỄN VĂN HÀ TIÊN BẢO TRỢ
1/ TPB NGUYỄN VĂN TẮNG SN 1940, CB Nghĩa quân, SQ NQ/920498, ĐV Tiểu Khu Kiến Hoà, Chi Khu Giồng Trôm, NN 1971
BT 1974 tại xã Long Mỹ, Chi khu Phước Hưng.
LD đi hành quân bị đạp trái.
TT cụt chân trái trên gối.
Cấp độ thương tật : phân loại 3.
2/ TPB LÊ BÀNG SQ 70/ 200249 Thuộc Trung đội 2 Đại đội 4, Tiểu đoàn 39. Liên Đoàn 1 BDQ KBC 3509
Nhập ngũ 5/1967 tại Đà Nẵng , bị thương 5/1969 tại Điện Bàn Quảng Nam, lý do đạp mìn, cụt chân trái sát háng, chân phải bể đầu gối GN 1971 Cấp độ 90%
Gia cảnh bị bịnh tiểu đường, bịnh tim, cao huyết máu TPB Lê Bàng
3/ TPB TPB Lê Trọng Tựu, số Quân: 50/303146. Tiểu Đoàn 8 Nhảy Dù KBC 3119. Tiểu Đoàn Trưởng Thiếu Tá Thọ. Bị Thương Tết Mậu Thân tại Sài Gòn, vết thương trên đầu làm liệt nửa thân người.
4/QUẢ PHỤ CỦA CHIẾN SĨ BĐQ
bà Lữ Phi Loan
bà là quả phụ của Trung Tá Hà văn Lâu SQ 62/100234. Trung tá Lâu cũng là cựu THIẾU SINH QUÂN /QLVNCH.
Ông đã tư trận trong một cuộc tấn công của CS ngày 29/7/1974. tại Thương Đức Quảng Nam.
Hiện nay bà rât khổ vì đã bịnh tình trầm trọng.. Bà đã được giải phẩu , và đã đi hóa trị nhiều lân (chemotherapy ) hiện nay bà cần giúp đở vì tiền thuốc quá cao...
5/ TPB BÙI THÀNH TRUNG SQ 64/ 100500 Cấp bậc Đại uý
Dv Yểm trợ SD ND KBC 4759 ? Ngày NN 1962 tại Vũng Tàu, học lớp TB TĐ Khóa 2ĐB . Khóa 19 phụ năm 1965 BT 1972 tại Quảng Trị, mùa hè đỏ lửa . TT Tháo khớp, chân trái, 85% GN 1974
Đc 13/1 Hưng Đạo Vương, F1, TP Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long DT 098 576 6143
6/ TPB NGuyễn Văn Lưng sn 1952 thuộc binh chủng 5Nghia Quân, cấp bậc Trung đội phó , đóng tại Lương Quốc, huyện Giồng Trâm, Tỉnh Bến Tre,
Nhập ngũ 1970. Tại Lương Quới, Bị thương 1971, đạp mìn, bị cụt chân. Giải ngũ 1971
7/. TPB Phạm Văn Quen SQ 74/142503 Đ Đ 4, TDD1, SDD1 BB. Chỉ huy là tr úy Phú DĐ trưởng, Chuẩn Tướng ĐiềmTL SĐ 1BB, Bt 10/1974 tại Nong Truồi, Căn cứ La Sơn , bị dẩm mìn, cụt 2 chân .
8/ TPB LÊ VĂN LUẬT SN 1954, CBTh/Úy
SQ 74/143640 Sĩ quan Thủ Đức khoá 2B/73
ĐV đại đội 3.Tiểu đoàn 3.Trung đội 31
Sư đoàn 21 BỘ BINH
BT 21/3/1975 tại Cà Mau, Năm Căn.
TT cụt 2 chân gần háng, cụt ngón tay cái phải, mổ bắp tay trái.
Gia cảnh: không có vợ con, sống độc thân, bệnh cao huyết áp và rất đau nhức do vết thương cũ.
9/ Tpb TRƯƠNG VĂN TIẾN SN 1953
Sau biến cố 30/4/1975 làm lại CMND thì sinh năm 1961
CB NGHĨA QUÂN VIÊN
SQ 359 114
ĐV trung đội 101 chi khu Phú Giáo,tiểu khu Bình Dương.
NN 10/10/1970 tại chi khu Phú Giáo
Học quân sự 3 tháng tại quân trường Lái Thiêu
BT 25/9/1971 tại xã Bình Mỹ,Phú Giáo.
LD đi hành quân bị dẫm mìn.
TT mù 2 mắt, cụt 2 tay, trong người bị di hs nhiều miễng.
Cấp độ 100 % ĐTN
- Sổ cấp đưỡng phế binh.
10/ TPB NGUYỄN NGỌC TÍN SN 1952, CB Chuẩn uý. SQ 72/239198
ĐV Tiểu đoàn 37 - Liên đoàn 1
BC BIỆT ĐỘNG QUÂN. Đóng ở Quảng Trị.
NN 28/10/1971 học 3 tháng ở Quang Trung, 6 tháng trường SQTBTĐ Khoá 5/71
Ra trường TĐ 12/08/1972
BT 15/09/1972 tại Quận Hải Lăng, làng Ái Tử, tỉnh Quảng Trị. TT mù 2 mắt.
LD bị thương trong lúc giao tranh.
Ra HĐGĐYK 100 % ĐTN.
GN 1973
Cấp chỉ huy : CHIẾN - Thiếu Tá
Gia cảnh : vợ đã mất sống với con trai.
Rất mong được mạnh thường quân giúp đỡ.
Xin chân thành cám ơn.
11/ TPB PHẠM VĂN DƯỠNG (XẦU A DƯỠNG)
CB hạ sĩ. SQ 75/115163, ĐV trung đội 1 đại đội 1 Tiểu đoàn 2 trung đoàn 48, Sư đoàn 18 Bộ Binh.
KBC 4424
NN 8/1972 tại trung tâm 3 tuyển mộ nhập ngũ SG.
Học tại TTHL SĐ 18 tại Long Giao.
BT 11/06/1974 tại An Điền! Rạch Bắp, Bến Cát, Bình Dương.
LD bị pháo kích trúng hầm.
TT miễng đạn xuyên từ sau lỗ tai bên trái xuống miệng,nát lỗ tai trái,điếc hoàn toàn lỗ tai trái, mù mắt trái, miễng trúng cằm gây liệt dây thần kinh số 7. Miệng bị méo.
Cấp độ 75%
Ra HĐGĐYK ngày 10/04/1975 được giải ngũ.
Friday, August 28, 2020
DANH SÁCH TPB NHẬN QUÀ 19/6 NÂM 2020, MỖI ANH NHẬN 1 TRIỆU VND
VÙNG MIỀN TÂY
1/ TPB TRẦN VĂN NÔ Sinh năm1953 Cấp bậc binh l Số quân 53/682870 Đơn vị đại đội 3 Tiểu đoàn 442 Tiểu khu Sa Đéc.TĐ trưởng. Thương tật mù 2 mắt, cụt tay trái trên khuỷu chân phải gãy 3 khúc.
2/
PB NGUYỄN VĂN CHIẾM tên thật là Đặng văn Nguyên
Sinh năm: 1953 nhập ngũ 1971 số quân: 73/139927 Đơn vị: ĐĐ 3 TĐ 1 Quái Điểu TQLC bị thương rời vòng chiến hai mắt bị hư
Thương tật: mù 2 mắt, giải ngũ ngày 13/7/1973
3/ TPB Bùi văn Đạt
Sinh năm: 1943 nhập ngũ: 15/5/1962 số quân : 63/101.553
Đơn vị : ĐĐ TS12 /SĐ 7 BB
Bị thương 5/1969
Thương tật cụt chân phải trên gối, liệt chân trái (nát xương đùi) ,
4/ PB NGUYỄN VĂN QUANG
Sinh 1954 nhập ngũ: 15/11/1971 SQ NQ/927064 giải ngũ
27/1/1975
Bị thương trận Ấp Bắc năm 1974 Mù hai mắt, cụt hai tay và một chân
5/
TPB PHAN VĂN ĐẢO
Sinh năm: 1940 nhập ngũ ngày : 1/10/1966 số quân: 60/175359
Đơn vị: ĐĐ 3 TĐ 52/1 SĐ 18 BB KBC 4110
thương tật cụt chân phải
Giải ngũ ngày 03/2/1972
6/
TPB VÕ VĂN LỲ
Sinh 1952 SQ 72/008115 cấp bực : binh 2, Thuộc TĐ3, TrĐ12, SĐ7 BB
Bị thương ngày 6/3/1975 tại Bà Bèo Cai Lậy Đinh Tường
Thương tật cụt chân trái và liệt cứng tay phải
7/ TPB VÕ VĂN KIẾM ( kiếm ) Sinh 1951 SQ 51/365324 ĐĐ143 ĐPQ Tiểu khu Gò Công Bị thương ngày 25/6/1969 tại quân Hòa Đồng Gò Công, cụt chân trái.
8/ PB NGUYỄN VĂN NGÔN (Nguyễn Văn Ngôn) Sinh năm 1949 SQ 49/528182 ĐĐ 999/TĐ 402 TK Gò Công (đại
đội và Tiểu đoàn mới thành lập)
Bị thương ngày 16/11/70 tại Xã Đạo Thạnh, Quận Châu Thành. Tỉnh Định Tường.
9/ TPB VÕ VĂN THANH (Võ văn Thanh)
Sinh : 1957 Nhập ngũ : 1974 Cấp bậc: Nghĩa quân viên Số quân : NQ/N03955
Đơn vị: Tiểu khu Gò Công
Bị thương: 4/1975 Tại: Gò công
Thương tật: Cụt chân trái, trên gối. Không còn giấy tờ vì đang nằm bệnh viện chữa trị
10/ TPB NGÔ KÝ TÚC ( Ngô ký Túc )
Sinh năm 4/5/1954 SQ 54/672927…, TĐ 516 ĐPQ/TK Gò Công,
Bị thương 1973 tại Mỏ Cày Bến Tre cụt chân phải trên gối (bị bắn sẽ)
VÙNG BAN MÊ THUỘT (TH)
1/ TPB BÙI HƠN SN 1942 CB binh l SQ 62/409963 ĐV ĐỊA PHƯƠNG QUÂN Tiểu khu Dăk Lăk. NN 21/09/1963 tại Tiểu Khu Dăk Lăk. BT 1968 Ngày mùng 1 Tết Mậu Thân.. LD giao tranh. TT gãy xương đùi. Cấp độ 30% GN 1970 do đơn vị 2 quản trị cấp giấy
2/ TPB Đặng Ngôn TPB ĐẶNG NGÔN CB Trung sĩ. SQ 66/202596 ĐV Trung đoàn 1 đại đội 3. Sư đoàn 1 BỘ BINH NN 12/05/1965 tại Huế. BT 1969 tại Huế. LD đi tiền đồn, bị trúng B 40. TT hư mắt trái, gãy tay phải, mổ ruột.
3/ TPB LÊ VĂN BẢO CB hạ sĩ l SQ 69/201280 CHỦ LỰC QUÂN. NN 1967 BT 1972 tại Pleiku. LD bị phục kích. TT cụt tay phải trên khuỷu, bể xương hàm
4/TPB VÕ HÙNG SN 1952 CB hạ sĩ. SQ 72/400 586 ĐV TĐ 232 PHÁO BINH, pháo đội C. Trung đội 3 C KBC 4421 NN 1969 tại Buôn Ma Thuột. BT 3/11/1974
5/TPB NGUYỄN VĂN HOÃN SN 1954 CB Thiếu uý. SQ 74/410 438 ĐV đại đội 2 TĐ 90 BIỆT ĐỘNG QUÂN, Liên đoàn 25. KBC 7562 NN 1972 tại TTTM 2 NT (trung tâm 2) BT 28/08/1974 tại Pleime. LD giải toả căn cứ Pleime. TT mảnh đạn vào đỉnh đầu bên phải, 2 chân bị trúng đạn AK, đùi trái trúng gân, đứt gân, bị liệt chân trái.
6/TPB NGUYỄN PHI LONG SN 1957 TÌNH NGUYỆN QUÂN. SQ 77/401 485 CB binh ll ĐV đại đội 3 trung đội 1 Tiểu Đoàn 72 Liên Đoàn 21 BIỆT ĐỘNG QUÂN vùng 2 chiến thuật. KBC 7527 NN
7/TPB VƯƠNG VĂN BẢNH SN 1949 CB trung sĩ SQ 69/413830 ĐV đại đội 2 TĐ 1 trung đoàn 41 Sư Đoàn 22 BỘ BINH. KBC 4342 NN 1969 tại đặc khu Cam Ranh. BT 25/12/1974 tại đồi Núi Chéo, Thất Đính, Bồng Sơn, Hoài Nhơn. TT cụt 2 chân trên gối. LD giải toả cho liên đoàn 7 BĐQ thì bị giật mìn
8/TPB TRƯƠNG NGỌC HƯNG SN 1948 CB hạ sĩ l SQ 48/293100 ĐV TĐ 207 ĐPQ Tiểu khu Bình Định, Chi Khu Hoài Nhơn. NN 1966 tại chi khu Bình Định. BT 1968 tại Đèo Bình Đê, giáp ranh Quảng Ngãi. LD đi phục kích,bị thương trong lúc giao tranh. TT mảnh đạn vô cột sống, vô tuỷ xương gây liệt 2 chân, nằm một chỗ.
9/TPB PHAN ĐỨC HẠNH CB Binh l tiểu đội trưởng. SQ NQ/180 834 ĐVđại đội Đặt Biệt,tiểu khu Quảng Nam. NN 1969 BT 20/10/1972 tại Trà Mi, Tiên Phước, Quảng Nam. LD đi hành quân bị thương trong lúc giao tranh. TT cụt chân trái dưới gốikhó khăn có 2 người con gái bị bệnh tâm thần.
10/ TPB NGUYỄN VĂN CẠT. SN 1954 CB nghĩa quân viên rồi lên tiểu đội trưởng SQ 54/N00111 ĐV Chi Khu Trúc Giang, Tiểu Khu Kiến Hoà, tỉnh Kiến Hoà. Bây giờ là thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. NN 19/01/1971 tại xã Phú Hưng, chi khu Trúc Giang. BT 30/06/1973 tại Phú Hưng. LD đi tiền đồn bị đánh mìn, vướng mìn của VC. TT cụt 2 chân dưới gối.
VÙNG LÂN CẬN SAIGON ( TH)
1/ TPB LÝ VĂN SƠN CB BINH II SQ 74/130244 ĐV đại đội 2 TĐ 4 TQLC KÌNH NGƯ KBC 3339 NN 1972 tại Nha Trang. BT 12/1974 tại Quảng Trị LD đi hành quân bị đạp mìn. TT cụt 1/3 chân trái, đang nằm BV Lê hữu Sanh đến ngày 30/04/1975
2// TPB NGUYỄN VĂN NAM. SN 1955 CB binh l SQ 75/107886 ĐV đại đội 144 TĐ 14 NHẢY DÙ KBC 6440 NN 27/02/1973 tại Hoàng Hoa Thám. BT 27/02/1975 tại quận Hóc Môn. LD khi đi hành quân lục soát. TT cụt chân phải dưới gối, mắt phải mù, mảnh mìn cắt môi, mũi, miệng, cằm.
3/TPB PHAN TRÂN Đi lính khai sinh năm 1953 CB binh ll SQ 53/531636 ĐV đại đội 3 TĐ 1 trung đoàn 54. Sư đoàn 1 BỘ BINH. KBC 5310 NN 1969 tại Đức Dục, Quảng Nam cũ, nay là huyện Đại Lộc. BT 1970 tại Khe Sanh, Bình Trị Thiên. LD đi hành quân bị đạp mìn. TT gãy xương đùi trái, cụt chân trái dưới gối, chân phải bị đạn xuyên đầu gối.
4/TPB LƯƠNG LÃNG SN 1939 CB trung sĩ. SQ 59/182826 ĐV TĐ 1 Đổ Bộ,KBC 3333 thuộc Bộ Quốc Phòng Hải quân. TĐ 4 TQLC KBC 3335 TĐ 5 TQLC KBC 3338 Hắc Long. NN 1958 tại Nha Trang. BT 10/09/1965 chiến dịch Dân Thắng 7 Đức Cơ tỉnh Pleiku. Tướng VĨNH LỘC,tư lệnh quân khu 2 chỉ huy cuộc hành quân. TT cụt chân phải trên gối,một mảnh đạn pháo còn nằm trong bắp đùi chân trái. GN 1968 Cấp độ tàn phế 90%
5/TPB PHẠM VĂN TIẾN SN 1953 Thiếu uý. SQ 73/213199 ĐV trung đội 1 đại đội 3 TĐ 114 ĐỊA PHƯƠNG QUÂN,Tiểu khu Quảng Nam. NN 23/09/1972 tại TT 1 TMNN Đà Nẳng. BT 06/1974 tại Điện Bàn, Quảng Nam. LD đi hành quân bị đạp mìn. TT cụt chân trái trên gối, còn nằm TYV Duy Tân, Đà Nẳng.
6/ TPB TÒNG Văn Vọng SQ 64A/700816 Cấp bậc binh 2, thuộc Trụng đội súng nặng, ĐĐ2, TD 4 TQLC KBC 3339. Nhập Ngũ 1964 tại rừng cấm Thủ đức bị thương tháng 11, năm 1964 tại Chiến khu Đ , lý do dẩm mìn, bị cụt chân phải dưới gối, mù mắt trái cấp độ 85% , Giải ngũ 10/1965
7/ TPB PHẠM SĨ QUÁT. CB hạ sĩ l SQ 71/108999 ĐV đại đội 33 tiểu đoàn 3 Nhảy Dù. KBC 4794 NN 1968 tại Sư Đoàn Nhảy Dù Hoàng Hoa Thám. BT 01/05/1970 tại Kamphuchia giáp Tây Ninh. LD giao tranh với + quân. TT cụt chân phải sát háng. Cấp độ tt 90% GN 1972
8/ TPB NGUYỄN VĂN TOÀN. SN 1954 CB chuẩn uý. Học Đồng Đế khoá 10 A 72 từ tháng 10 đến tháng 9/1973 SQ 74/425623 NN 1972 ĐV đại đội 12 TĐ 3 trung đội 8 Sư Đoàn 5 BỘ BINH. BT 22/08/1974 tại An Điền, Rạch Bắp, Bến Cát, Bình Dương.. LD bị bắn tỉa. TT bị tê liệt toàn thân do bị đạn vào tuỷ sống cổ! tay chân co quắp. Ra HĐGĐYK phân loại 3
9/ TPB HUỲNH VĂN LIỄU CB hạ sĩ. SQ 57/417265 ĐV Đ Đ 1 TĐ 1 trung đội 41 SƯ ĐOÀN 22 BỘ BINH NN 09/09/1966 tại Ban Ma Thuột. BT 23/04/1968 tại Mỹ Chánh, Bình Định. LD bị vướng mìn. TT cụt chân trái, thiết đoạn trên đầu gối, mảnh đạn còn trong chân phải, bị co rút ngón chân cái. Ra HĐGĐYK 95%
10/ TPB Nguyễn văn Út (ut Hoàng) SQ 75/156797 Binh chủng TQLC KBC 6626 TD9, Đại Đôi 2 Đại đội Trưởng T/uy Lưu văn Phán bị thương ở trận của Viêt Quảng Trị năm 1974
TPB VÙNG HUẾ NHẬN QUÀ 19/6 NĂM 2020 (LÊ BÌNH)
1/ TPB Nguyễn Bá Quảng SQ 68/207 922 K8/68 Bộ binh Thủ Đức Đơn vị Đại đội 2/TĐ 2/1 Sư đoàn 1 Bộ binh Bị thương ngày 23/11/1974 khi đang giao tranh tại Núi Bông, núi Nghệ quận Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Thương tật: cụt 2 chân trên gối
2/ PB Trần Trọng Hồng SQ 72/211 695 K4/71 Bộ binh Thủ Đức Đơn vị TĐ2/TQLC KBC 3335 Bị thương ngày 13/01/1975 tại Ô Lâu, Mỹ Chánh, Quảng Trị trong cuộc hành quân lục soát bị dẫm mình của cộng quân Thương tật: cụt 2
3/ TPB Nguyễn Lương SQ 76/212 119 K4/74 HSQ Đồng Đế Đơn vị: ĐĐ 2/TĐ 143/ĐPQ TK Quảng Nam Bị thương 17/3/1975 tại Thanh Quýt, Điện Bàn, Quảng Nam. Bị phục kích lúc đi tiền đồn trở về Thương tật: cụt tay phải, lủng bụng
4/ TPB Trần Thanh Cam SQ 75/113 081 Nhập ngũ: 3/1972 Đơn vị Đại đội Đa năng, TĐ7/Lữ đoàn 2/Sư đoàn Nhảy dù KBC 4919 Bị thương 28/11/1974 do đạp mìn lúc hành quân ở Thượng Đức, Quảng Nam Thương tật: cụt chân trái dưới gối
5/ TPB Nguyễn Quang SQ 72/107 933 Nhập ngũ 1972 Đơn vị Tiểu đoàn 88/Liên đoàn 22/BĐQ Biên phòng Bị thương ngày 16/5/1973 do VC công đồn Dakpek, bị mảnh pháo Thương tật: cụt chân phải dưới gối
6/ TPB Nguyễn Thành Thanh SQ 74/216 113 K11/72 Đồng Đế Đơn vị TĐ 112/ĐPQ TK/Thừa Thiên KBC 6752 Bị thương ngày 17/11/1974, bị dẫm mìn lúc đi hành quân lục soát tại Chi khu Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Thương tật: cụt 2 chân trên
7/ PB Hà Văn Bồng SQ 55/702 211 Nhập ngũ 1973 Đơn vị Đại đội 2/TĐ 143 ĐPQ/ TK Quảng Nam Đơn vị trưởng - Trung uý Triết ĐĐT Bị thương ngày 23/12/1974 bị dẫm mìn khi đi hành quân lục soát ở Điện Bàn, Quảng Nam Thương tật cụt chân phải dưới
8/ TPB Hoàng Châu SQ 109 115/NQ Nhập ngũ 1965 Đơn vị: Trung đội Nghĩa quân xã Hương Vinh, quận Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Bị thương vào trận Mậu Thân - 1968, VC bắn B40 công đồn Thương tật: Mù 2 mắt
9/ PB Hoàng Xuân Phương SQ 76/109 162 Nhập ngũ tháng 3/1973 Đơn vị: Đại đội 4 Xung kích/LĐ 81/BCND KBC 3693 Bị thương 06/11/1974 lúc tham gia hành quân Lôi Vũ 11, bị lựu đạn của cộng quân Thương tật: bị nội thương, mảnh ở đầu, 2 tay và chân trái
10 TPB Lê Văn Thảo SQ 72/203 314 Nhập ngũ 1969 Đơn vị TĐ2/54 Sư đoàn 1 BB Bị thương năm 1971 trong lúc đi hành quân tại đồi Đá Kẹp, quận Phú Lộc Thương tật: cụt chân trái dưới gối
11/ TPB Cao Thọ Nghê (Nghệ) Sinh năm 1943 SQ 63/210 280 Đơn vị Tiểu đoàn 3/1 Sư đoàn 1 BB Cấp bực Hạ sĩ nhứt Bị thương năm 1973 ở Căn cứ Bastonge, VC bắn B40 lúc tấn công vào căn cứ đồi Chốt Mao, Bastonge Thương tật: Cụt bàn tay trái, thủng ruột Địa chỉ: Tổ 1, Phú Ổ; phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Tel 033 2902 433
VÙNG NHA TRANG (LÊ ĐỨC TẤN GIAO)
01/ TPB Trần Văn Phụng Nhập Ngũ: 1968 SQ: 62/303043. ĐV: Tiểu đoàn 3, trung đoàn 40, sư đoàn 22 bộ binh. BT: 1968, tại cầu Bà Đi, Qui Nhơn. TT: gãy cánh tay phải, mù hai mắt khuôn mặt biến dạng
2/TPB
Đào Quang Trung
Nhập Ngũ: 1971
SQ: 53/376226ĐV: Tiểu đoàn 259 ĐPQ tiểu khu Quãng Đức
BT: dậm mình tại đồi ông Diệm, Quãng Đức. TT: cụt chân phải trên gối
3/ TPB Nguyễn Văn Nhập Ngũ 6/1961 SQ: 62/200221. ĐV: chi đoàn 1 chiến xa, thiết đoàn 4, KBC: 4220. BT: ngày 13/7/1970, tại Quảng Tín, Tâm kỳ. TT: cụt chân trái dưới gối và mắt trái
4/ TPB
Trần Công Thượng ( qua đời)
ĐC: thôn Thủy Ba, xã Cam An Bắc, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa
ĐT: của vợ anh Thượng 0964384096
05 /TPB Trương Duy Ngoc Nhập Ngũ: 1971 SQ: 74/203716ĐV: chi đoàn 2, thiết đoàn 17BT: 27/04/1972 tại Quảng Trị TT: cụt 2 tay
06/ TPB
Hà Viết Sinh
Nhập Ngũ: 1972
SQ: 74/409946
KBC: 4842 . ĐV: Trung đội quân báo, tiểu đoàn 2, trung đoàn 42, sư đoàn 22BB
BT: 1973 tại Pleiku, dậm mìn
TT: cụt chân trái dưới gối
7/
TPB Nguyễn Quý SQ 73/047754
KBC: 3907
ĐV: đại đội 2, tiểu đoàn 2, trung đoàn 53, sư đoàn 23BB. BT: 1972, tại kon tum
TT: cụt chân phải dưới gối
08 /TPB Lê Thân Nhập Ngũ 1969 SQ: 50/499788 ĐV: Tiểu đoàn 201, tiểu khu, Bình Định BT: 1972, tại Tam Quan, Bình Định TT: Cụt chân phải dưới gối
09/ TPB
Trần Văn Câu
Nhập Ngũ 1967
SQ: 65/170242
ĐV: đại đội 73, tiểu đoàn 7 Nhảy Dù
BT: 1968 tại An Hòa, tp Huế
TT: mù hai mắt
10 /TPB Cao Văn Hà Nhập Ngũ 1967 SQ: 66/406541. KBC: 4677 DV: chi đoàn 2, thiết đoàn 7, thiết kỵ .BT: 1970, lũng ruột, hậu môn nhân tạo Tại : tiền đồn A1 Gio Linh, Quãng Trị
11/ TPB Nguyễn Khánh, Nhập Ngũ 1972 SQ: 75/409901. ĐV: Tiểu đoàn 3 , trung đoàn 45, sư đoàn 23 bộ binh. BT: ngày 28/11/1972 tại Thanh An , Pleiku. TT: liệt và teo cơ tay trái
12/TPB Nguyễn Ngọc Quý Nhập Ngũ 1964 SQ: 63/411755. ĐV: đại đội hành chánh công vụ, Trung đoàn 45, sư đoàn 23 bộ binh. BT: 1969, Ban Mê Thuột TT: gãy bể nát chân trái
13
TPB
Võ Quang
Nhập Ngũ 1972
SQ: 74/132263. ĐV: đại đội 61, tiểu đoàn 6 Nhảy Dù
BT: Đại Lộc, Quãng Nam , 19/01/1975
TT: cụt chân trái trên gối
14/TPB
Nguyễn Di
Nhập Ngũ 1956
SQ: 37/065652
ĐV: đại đội hành chính, ĐPQ Pleiku. BT: tại hậu cứ chi khu Pleiku
TT: lủng ruột, bằng quan, thận
15TPB/
Nguyễn Bớt
Nhập Ngũ 1969
SQ: 66/407323
DV: truyền tin sư đoàn 23 bộ binh
BT; tại đèo Phượng Hoàng, Ban Mê Thuột
16/TPB
Nguyễn Bững
Nhập Ngũ 1970
SQ: 73/408685
ĐV: đại đội 91, tiểu đoàn 9 Nhảy Dù. BT: 25/12/1971 , tại Campuchia
TT: cụt 2 chân dưới gối
17/ TPB Trương Trật Nhập Ngũ 27/6/1967 SQ: NQ/234796. ĐV: NQ trung đội 45, chi khu Ninh Hòa BT: ngày 31/3/1971 tại xã Ninh Hưng, Ninh Hòa TT: mất 1 trái thận, lủng ruột, đại tràng
18/TPB
Nguyễn Văn Não Nhập Ngũ 1969
SQ: 69/205475
KBC: 7590. ĐV: đại đội thám kích, tiểu đoàn 96, LĐ 21 BĐQ. BT tại đồi Chupao năm 1972
TT: gãy xương ống chân trái, và bị miễng đạn trên đầu do pháo kích
19/TPB
Phạm Văn Long
Nhập Ngũ 14/03/1970
SQ: 72/406725
ĐV: Tiểu đoàn 63 Công Binh Kiến Tạo. BT: 14/03/1973 tại đèo Phượng Hoàng, chi khu Khánh Dương,tỉnh Khánh Hòa. TT: cụt chân trái dưới gối
20/TPB Nguyễn Sơn Nhập Ngũ 1969 SQ: 50/437668. ĐV: Tiểu đoàn 238 ĐPQ tiểu khu Bình Thuận. BT: tháng 5/1969 tại ấp Đê Hòa, Hòa Đa, Bình Thuận. TT cụt chân trái trên gối
21/ TPB Lê Tấn Ninh SQ 31/276888 Biệt Kích Mỹ ( trại Trung Dũng ) sau chuyển qua DPQ tiểu khu Khánh Hòa ở Đ Đ 554 DPQ . Anh bị thương cụt 1970 tại Suối dầu do pháo kich cụt hai chân dưới gối
VÙNG QUẢNG NAM
1/TPB ,HS1 NGUYỄN CHÈ. SQ43/164 195. ĐV. ĐPQ .QUÃNG TÍN . BI THƯƠNG NĂM 1971.TAIJ KỲ LONG. CUT 1 CHÂN TRÁI.
2/TPB NGUYỄN THĂNG SQ37/157 168. ĐV ĐẠI ĐỘI 24 BIỆT LẬP. BI THƯƠNG 1968 CỤT CHÂN TRÁI.
3/ TPB HS NGUYÊN THANH KHA SQ48/272 039. ĐV. BCH LIÊN ĐOÀN 16 ĐPQ. KBC4032.BI THƯƠNG 28/3/1975 .
4/TPB ĐINH VĂN TẶNG SQ54/643 925. ĐV. TIỂU ĐOÀN 116 ĐPQ. BỊ THƯƠNG NĂM 1973 CỤT CHÂN PHẢI.
5/TPB TRẦN VÂN SQ182540. CHI KHU THĂNG BÌNH TIỂU KHU QUÃNG TÍN. BỊ THƯƠNG NGÀY 4/3/1974.
6/TPB TRƯƠNG YẾN. SQ72/202 854 ĐV. CHI ĐOÀN 3/17 THIẾT KỴ. KBC4942. BỊ THƯƠNG NĂM 1972 MỐP TRÁNG THẦN KINH.
7/TPB NGUYỄN XÚ . SQ 58/211339. ĐV ĐẠI ĐỘI 3. TIỂU ĐOÀN 2. TRUNG ĐOÀN 3. SƯ ĐOÀN 1. BỊ THƯƠNG TÊ LIỆT CHÂN TRÁI TẠI VĂN XÁ THỪA THUYÊN HUẾ.
8/ TPB TRẦN QUANG THÁI SQ78/201 457. ĐV TIỂU ĐOÀN 2. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG CUỐI NĂM 1974. TẠI QUÃNG NGÃI..
9/TPB CHÂU THANH HOÁNGQ74/204 228. ĐV ĐẠI ĐỘI TRINH SÁT TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2 .
10/TPB HUỲNH VĂN CHÚT SQ42/401 873. ĐV TIỂU ĐOÀN 134 ĐPQ . QT . HIỆN Ở BÌNH TRỊ . ÔNG NẦY ĐANG NẰM VIỆN TAM KỲ QN
DẠNH SÁCH TPB ĐƯỢC MTQ NGUYÊN TẤT VƯỢNG VÀ BẠN HỮU BẢO TRỢ
1/ TPB ĐẶNG QUANG DIỆN ĐT 076 956 7404 ĐT con gái tên là NGỌC 0903 974 068 CB hạ sĩ SQ 73/108894 ĐV đại đội 1 TĐ 3 trung đoàn 8 Sư Đoàn 5 BỘ BINH. NN 11/06/1970 tại Biên Hoà, học quân sự tại TTHL Huỳnh văn Lương, Bình Dương. BT 1971 tại Lai Khê, tỉnh Bình Dương. LD bị đạp mìn. TT cụt chân phải trên gối,chân dính nhiều miểng. Ra HĐGĐYK ngày 19/12/1972 Cấp độ TT 85%. GN 01/07/1973
2/ TPB NGUYÊN VĂN TÂM SN 1937 CB binh ll SQ NQ/011171 ĐV Bộ Tổng Tham Mưu /PTQT/ĐPQ & NQ KBC 4002 NN 1955 BT 1962 tại Kiến Tường,Mộc Hoá. LD đi đánh trận bị bắn sẻ. TT gãy đùi phải 1/3 teo thịt đùi phải. Cấp độ TT 30% GN 1968 ĐC
3/ TPB TRẦN KIM CẨN SN 1955 CB binh ll SQ 75/126209 ĐV tiểu đội 2 trung đội 2 đại đội 72 Tiểu Đoàn 7 BC NHẢY DÙ. KBC 4919 Khoá dù 304 NN 27/02/1973 tại Hoàng Hoa Thám. BT 09/1973 tại Đống Đa!Hiế. LD bị đạp mìn. TT cụt chân trái dưới gối.
4/ TPB TRƯƠNG NGỌC MINH SN 1949 CB binh ll SQ 69/400973 ĐV Chi đoàn thám thính,thiết đoàn 8 KỴ BINH. NN 10/03/1967 tại Ban Mê Thuột. BT 1968 tại Miếu BA CÔ Bảo Lộc. LD bị pháo kích. TT mù mắt trái,đứt gân tay phải,miễng gần bọng đái,gãy xương vai phải. GN 13/12/1968
5/ TPB CHÂU NGỌC HÙNG SN 1952 CB hạ sĩ SQ 72/200778 ĐV Trung đội Viễn Thám,đại đội Chỉ Huy TĐ 1/5 ( tiểu đoàn 1 trung đoàn 5) SƯ ĐOÀN 2 BỘ BINH. NN 12/01/1969 tại Quảng Nam. BT 1972 tại Quảng Tín. LD bị thương trong lúc giao tranh tại Đồi Núi Thị Quảng Tín. TT cụt chân phải trên gối. Cấp độ TT 90%
6/ TPB ĐOÀN NGUYÊN SN1945 CB hạ sĩ SQ 65/401830 ĐV đại đội 1 tiểu đoàn 23 CÔNG BINH SƯ ĐOÀN. NN 15/05/1965 tại Dăk Lăk,Buôn Ma Thuột. BT 20/07/1969 tại Đồi Cư Liêm,cổng số 1 Dăk Lăk. LD đi khai hoang bị vướng mìn. TT bể đầu gối,bể mắt cá chân,không co duỗi được. Cấp độ TT 60%
7/ TPB CAO PHONG THANH SN 1955 CB binh l SQ 75/413406 ĐV trung đội 2 đại đội 72 tiểu đoàn 7 NHẢY DÙ. Khoá dù 279 KBC 4919 NN 1972 tại tiểu khu Ban Mê Thuột. BT 09/11/1974 tại toạ độ ZC . 200.598 Quảng Nam,đồi 1062 Thượng Đức. TT cụt đùi phải,khuyết đầu gối trái,mất xương bánh chè. 30/04/1975 còn nằm tại TYV CỘNG HOÀ Gò Vấp,trung tâm 3 hồi lực Gò Vấp
8/ Trần Cuộc SQ 70/118303 thuộc Đ Đ3, Trung đoàn 48 Sư đaonf 18 BB, nhập ngũ 27/6/1968 bị thương 1970 bị cụt chân . giải ngũ 24/3/1970
9/ TPB BÙI KIM CHUNG SN 1945 CB hạ sĩ. SQ 65/208435 ĐV đại đội 2 TĐ 4/4 SƯ ĐOÀN 2 BỘ BINH. NN 15/12/1965 tại Tam Kỳ,tỉnh Quảng Tín. BT 12/1968 tại Quảng Ngãi. LD đi hành quân bị dẫm mìn. TT cụt chân phải dưới gối. Cấp độ TT 85% GN24/09/1972 Còn giấy CHỨNG CHỈ GIẢI NGŨ. Sau biến cố 30/04/1975 khai lại CMND sinh năm 1942
10/ TPB VŨ VĂN HÙNG SN 1944 CB hạ sĩ SQ 64/106740 ĐVđại đội 34 TIỂU ĐOÀN 3 NHẢY DÙ. KBC 4794 NN 1962 tại TTHL Quang Trung. Khoá dù 127 Về NHẢY DÙ năm 1967 BT 1969 tại Khe Sanh,A Saut A Lưới. LD đạp phải chất nổ của VC. TT mất 3 ngón chân của bàn chân trái. GN 1970 Cấp độ TT 30%
10 TPB Ở HUẾ NHẬN QUÀ 19/6 NĂM 2020 ĐƯỢC NGUYỄN TẤT VƯỢNG VÀ BẠN HƯU
1/ TPB Hồ Văn Định SQ 202 407/NQ Đơn vị: Trung đội 131/NQ, Chi khu Phú Lộc Bị thương ngày 13/7/1972 trong giao tranh với VC ở cầu Chợ Hôm, xã Lộc An, quận Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Thương tật: cụt 2 tay, mù 2 mắt
2/ TPB Lê Quyết SQ 152 787/NQ Nhập ngũ 20/8/1968 Đơn vị: Trung đội 136/NQ Chị khu Phú Lộc, Tiểu khu Thừa Thiên Bị thương tháng 9/1969 trong lúc giao tranh với VC ở thôn Phú Môn, xã Lộc An, quận Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên
3/ PB Phan Thanh Diệp SQ 108 203/NQ Đơn vị Trung đội 120/NQ, Chi khu Vinh Lộc Bị thương 01/3/1965 trong lúc giao tranh VC ở cầu Vinh Hiền Thương tật: cụt tay trái
4/ TPB Phan Nờ SQ 154 4990/NQ Đơn vị: Trung đội 191/NQ, Chi khu Vinh Lộc Bị thương tháng 5/1973 lúc đi tăng phái cho Liên đoàn 13/HQ. Bị dẫm mìn của VC lúc đi phục kích ở núi Rẫm, xã Lộc Bình, quận Vinh Lộc Thương tật: cụt 2 chân trên gối Đ
5/ TPB Ngô Thời SQ 56/702 373 Đơn vị TĐ 130/ĐPQ TK Thừa Thiên Bị thương tháng 11/1974, bị dẫm mìn lúc đi đóng chốt ở Căn cứ Tư tưởng, quận Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
6/ TPB Nguyễn Đơn SQ 74/216 173 K11/72 Trừ bị Đồng Đế Đơn vị: TĐ 466/ĐPQ TK Vĩnh Long KBC 4668 Bị thương ngày 02/4/1974, dẫm mìn trên đường hành quân trở về, ở Chi khu Tam Bình Thương tật: cụt hai chân
7/ TPB Nguyễn Đột Sinh năm 1937 SQ 37/467 566 Bnh Nhì, phục vụ tại 127 ĐPQ kbc 6748
8/ TPB Nguyễn Quang Thương SQ: Biệt kích quân Đơn vị: Đại đội 14, Biệt kích Mỹ Bị thương ngày 01/01/1966 trong khi giao chiến tại thung lũng Ashau Thương tật: mù 2 mắt, gãy ngón tay, vỡ sọ não
9/ TPB Nguyễn Văn Tuấn SQ 75/210 195 Nhập ngũ: tháng 01/1973 K4/73 HSQ Quang Trung Đơn vị: Đại đội 1/TĐ 115 ĐPQ Tiểu khu Quảng Tín Bị thương tháng 02/1974 trong lúc đi hành quân ở Kỳ Long, Tam Kỳ, Quảng Tín Thương tật: cụt 2 chân
10 TPB Nguyễn Công Hà Ông bây giờ lảng không nhớ.
DANH SÁCH TPB NHẬN QUÀ 19/6 NĂM 2020 VÙNG QUANG NAM DO NGUYỄN TẤT VƯỢNG VÀ BẠN HƯU BẢO TRỢ
1/ NGUYỄN ĐỨC TÁC SQ70/213 307. ĐV TIỂU ĐOÀN 1. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. KBC4577. BỊ THƯƠNG NGÀY 23/ 2/NĂM 1974 MÙ 2 MẮT CỤT 1 TAY.
2/ VĂN DUY HÙNG SQ55/136 177. Đ VỊ TIỂU ĐOÀN 115 ĐPQ . KBC4032. ĐT0934 942 296 .
3/ NGUYỄN DƯỚNG SQ57/218 082. ĐV. BIỆT KÍCH TRUNG ĐOÀN 6. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THUONG 1973. CỤT 2 CHÂN .
4/ HS HUỲNH VĂN CẦU SQ66/201 484. ĐV TIỂU ĐOÀN 3. TRUNG ĐOÀN 6. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG NGÀY 3/12NAM 1965. BÌNH QUANG . THĂNG BÌNH. QN.
5/ TRẦN HƯỚNG SQ62/206 483. ĐV TIỂU ĐOÀN 1. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG TẠI QUÃNG NGÃI MÙ 1 MẮT VÀ MẢNH ĐẠN CÒN TRONG NGƯỜI. BÌNH NAM . THĂNG BÌNH. QN . ĐT CỦA CON.
6/ ĐINH TRỈ SQ39/265 261. ĐV ĐẠI ĐỘI 2. TIỂU ĐOÀN 134 ĐPQ. BỊ THƯƠNG 28/3 1972. T
7/TPB NGUYỄN NGỌC HOÀNG SQ70/213 343. ĐV TIỂU ĐOÀN 4. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG NGÀY 28/3. 1972. TẠI QUẾ SƠN . CỤT 1 CHÂN TRÁI. .
8/ TPB TRẦN MẬT. SQ180 958. ĐV QTN 23. TIỂU KHU Q TÍN. KBC4032. BỊ THƯƠNG NGÀY 9 NĂM 1969 MÙ 2 MẮT. Ở BÌNH QUANG . THĂNG BÌNH. QN
9/ TPB TRUNG SỈ 1. NGUYỄN CẤU SQ 45/164276 . ĐV ĐPQ QUÃNG TÍN. KBC4311. BỊ THƯƠNG tháng 3 /1975 MÙ 2 MẮT .
10/ TPB Trương Phi SQ 73/210553 Thuộc Đại đội CH Tiểu Đoàn 1 KBC 4577 Trung đoàn 5 , Sư Đoàn 2 BB bị thương ngày 16/4 năm 1974 ở Quảng Ngãi.