1/ TPB LÊ VĂN ĐỨC SN 1956 CB binh ll
SQ 76/119 477, ĐV TĐ 8 đại đội 84 SĐ NHẢY DÙ. KBC 3119, Khoá dù 339
NN 2/1974 tại Hoàng Hoa Thám.
BT 25/08/1974 tại Đại Lộc, Quãng Nam.
LD giao tranh tại Đức Dục, đồi 1062
TT cụt chân phải trên gối.
Chưa ra HĐGĐYK, còn nằm TYV CỘNG HOÀ.
ĐC 54/1 ấp Phú Quý, xã La Ngà, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
ĐT 0399 420 144.
2/ TPB TRẦN CUỘC. B2 Trần Cuộc sinh 1950 SQ: 70/118.303 Đơn vị DD3, Trung đoàn 48, SĐ18BB, nhập ngũ 27.06.1968 tại Sài gòn, bị thương tại Long thành đồng Nai, thương tật cụt sát háng đùi trái 90% ra hội đồng y khoa 1970, giải ngũ 24.03.1970 địa chỉ 114/6 Hùng vương phường Tự An thành phố banmêthuột Điện thoại 034.2155.217 sống một mình, cuộc sống khó khăn
3/ TPB PHAN VĨNH THÀNH SN 1952, CB hạ sĩ
SQ 72/106 218, ĐV TĐ 52 BĐQ, KBC 3506.
NN 15/07/1969 tại liên đoàn 3 BĐQ
BT 4/1972
LD giao tranh tại An Lộc, mùa hè đỏ lửa
TT hư mắt trái,gãy tay phải.
Ra HĐGĐYK 75%
GN 1974
4/ TPB NGUYỄN MINH THÀNH SN 1954, CB trung sĩ. SQ 74/132 531, ĐV đại đội 3 TĐ 1 trung đoàn 15 Sư Đoàn 9 BỘ BINH, KBC 3066
NN 1972 tại Sài Gòn.
BT 17/6/1974 tại Long Khốt, Mộc Hoá, Kiến Tường.
LD bị thương trận.
TT múc mắt trái, miễng xuyên qua hốc mắt, lên não bị động kinh, miễng sát não không giải phẫu được.
Cấp độ 65% Giải ngủ ngày 27/4/1975
5/TPB VŨ QUANG MINH SN 1956, CB trung sĩ chủ lực quân trừ bị. SQ 76/133 339
ĐV đại đội 1 TĐV507 ĐPQ Tiểu Khu Kiến Hoà.
NN 1/1974 tại TT3 TMNN Sài Gòn.
BT 15/03/1975 tại quận Ba Tri, tỉnh Kiến Hoà.
LD đi hành quân an ninh lãnh thổ chạm súng với V +.
TT mổ bụng, trúng đạn bàn tay phải.
Chưa ra HĐGĐYK.
6/TPB TRẦN VĂN HÀ. SN 1953, CB binh ll.
SQ 53/ 615 256. ĐV ĐPQ Tiểu Khu Long An.
NN 1970 tại Bến Lức, Long An. BT 1971 tại Bến Lức, Long An.
LD đạp mìn tại xã Lương Hoà, huyện Bến Lức.
TT cụt chân phải dưới gối.
Ra HĐGĐYK 1973 TT3QTTƯ.
Cấp độ 80 % GN 1973
7/TPB TRẦN CUỘC SN 1950, CB binh ll, SQ 70/118303
ĐV đại đội 3 trung đoàn 48 Sư Đoàn 18 BỘ BINH.
NN 1968 tại Sài Gòn.
BT 11/1968 tại huyện Long Thành.
LD đi hành quân bị vướng mìn.
TT cụt đùi trái,vết thương bên bẹn trái.
GN 1970, Cấp độ 90 %
8/ TPB LÊ MINH CHÂU SN 1952, SQ 72/ 126 136, NN 1873, BC BỘ BINH, ĐV sư đoàn 9
Đóng tại bộ chỉ huy sư đoàn VĨNH LONG
Chỉ huy: Thiếu tá NGUYỄN NGỌC CẨN TĐ 448
BT 27/04/1975 tại Mộc Hoá, Kiến Tường
Chưa ra HĐGĐYK
TT chân trái cụt sát háng, chân phải bị hoại tử 43 năm, không chữa được.
9/ TPB LÊ TẤN VUI SN 1942, CB hạ sĩ. SQ 62/202 789, ĐV thiết đoàn 4 Kỵ Binh, đại đội công vụ, đóng tại dốc Hoà Cầm, Quảng Nam, Đà Nẳng.
NN 1/03/1969 tại TTNN Đà Nẳng.
BT 12/1969 tại Quảng Nam.
LD đi mở đường bị pháo kích.
TT MÚC MẮT TRÁI.
Cấp độ 65% CCD.
GN 20/02/1972
Giấy tờ còn giữ được gồm có :
- Chứng chỉ giải ngũ.
- Bản cáo tri.
10/ TPB An Văn Châu SQ 67/813442 SƯ đoàn 3 BB . Trung Đoàn 2 , TĐ 2 , Đ Đ 4. KBC 4323 Bị thương cụt chân phải , liệt chân phải, di chuyển bằng xe lăn
DANH SÁCH TPB ĐƯỢC QUÀ CỨU ĐÓI DO NGUYỄN VĂN HÀ TIÊN BẢO TRỢ
1/ TPB NGUYỄN VĂN TẮNG SN 1940, CB Nghĩa quân, SQ NQ/920498, ĐV Tiểu Khu Kiến Hoà, Chi Khu Giồng Trôm, NN 1971
BT 1974 tại xã Long Mỹ, Chi khu Phước Hưng.
LD đi hành quân bị đạp trái.
TT cụt chân trái trên gối.
Cấp độ thương tật : phân loại 3.
2/ TPB LÊ BÀNG SQ 70/ 200249 Thuộc Trung đội 2 Đại đội 4, Tiểu đoàn 39. Liên Đoàn 1 BDQ KBC 3509
Nhập ngũ 5/1967 tại Đà Nẵng , bị thương 5/1969 tại Điện Bàn Quảng Nam, lý do đạp mìn, cụt chân trái sát háng, chân phải bể đầu gối GN 1971 Cấp độ 90%
Gia cảnh bị bịnh tiểu đường, bịnh tim, cao huyết máu TPB Lê Bàng
3/ TPB TPB Lê Trọng Tựu, số Quân: 50/303146. Tiểu Đoàn 8 Nhảy Dù KBC 3119. Tiểu Đoàn Trưởng Thiếu Tá Thọ. Bị Thương Tết Mậu Thân tại Sài Gòn, vết thương trên đầu làm liệt nửa thân người.
4/QUẢ PHỤ CỦA CHIẾN SĨ BĐQ
bà Lữ Phi Loan
bà là quả phụ của Trung Tá Hà văn Lâu SQ 62/100234. Trung tá Lâu cũng là cựu THIẾU SINH QUÂN /QLVNCH.
Ông đã tư trận trong một cuộc tấn công của CS ngày 29/7/1974. tại Thương Đức Quảng Nam.
Hiện nay bà rât khổ vì đã bịnh tình trầm trọng.. Bà đã được giải phẩu , và đã đi hóa trị nhiều lân (chemotherapy ) hiện nay bà cần giúp đở vì tiền thuốc quá cao...
5/ TPB BÙI THÀNH TRUNG SQ 64/ 100500 Cấp bậc Đại uý
Dv Yểm trợ SD ND KBC 4759 ? Ngày NN 1962 tại Vũng Tàu, học lớp TB TĐ Khóa 2ĐB . Khóa 19 phụ năm 1965 BT 1972 tại Quảng Trị, mùa hè đỏ lửa . TT Tháo khớp, chân trái, 85% GN 1974
Đc 13/1 Hưng Đạo Vương, F1, TP Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long DT 098 576 6143
6/ TPB NGuyễn Văn Lưng sn 1952 thuộc binh chủng 5Nghia Quân, cấp bậc Trung đội phó , đóng tại Lương Quốc, huyện Giồng Trâm, Tỉnh Bến Tre,
Nhập ngũ 1970. Tại Lương Quới, Bị thương 1971, đạp mìn, bị cụt chân. Giải ngũ 1971
7/. TPB Phạm Văn Quen SQ 74/142503 Đ Đ 4, TDD1, SDD1 BB. Chỉ huy là tr úy Phú DĐ trưởng, Chuẩn Tướng ĐiềmTL SĐ 1BB, Bt 10/1974 tại Nong Truồi, Căn cứ La Sơn , bị dẩm mìn, cụt 2 chân .
8/ TPB LÊ VĂN LUẬT SN 1954, CBTh/Úy
SQ 74/143640 Sĩ quan Thủ Đức khoá 2B/73
ĐV đại đội 3.Tiểu đoàn 3.Trung đội 31
Sư đoàn 21 BỘ BINH
BT 21/3/1975 tại Cà Mau, Năm Căn.
TT cụt 2 chân gần háng, cụt ngón tay cái phải, mổ bắp tay trái.
Gia cảnh: không có vợ con, sống độc thân, bệnh cao huyết áp và rất đau nhức do vết thương cũ.
9/ Tpb TRƯƠNG VĂN TIẾN SN 1953
Sau biến cố 30/4/1975 làm lại CMND thì sinh năm 1961
CB NGHĨA QUÂN VIÊN
SQ 359 114
ĐV trung đội 101 chi khu Phú Giáo,tiểu khu Bình Dương.
NN 10/10/1970 tại chi khu Phú Giáo
Học quân sự 3 tháng tại quân trường Lái Thiêu
BT 25/9/1971 tại xã Bình Mỹ,Phú Giáo.
LD đi hành quân bị dẫm mìn.
TT mù 2 mắt, cụt 2 tay, trong người bị di hs nhiều miễng.
Cấp độ 100 % ĐTN
- Sổ cấp đưỡng phế binh.
10/ TPB NGUYỄN NGỌC TÍN SN 1952, CB Chuẩn uý. SQ 72/239198
ĐV Tiểu đoàn 37 - Liên đoàn 1
BC BIỆT ĐỘNG QUÂN. Đóng ở Quảng Trị.
NN 28/10/1971 học 3 tháng ở Quang Trung, 6 tháng trường SQTBTĐ Khoá 5/71
Ra trường TĐ 12/08/1972
BT 15/09/1972 tại Quận Hải Lăng, làng Ái Tử, tỉnh Quảng Trị. TT mù 2 mắt.
LD bị thương trong lúc giao tranh.
Ra HĐGĐYK 100 % ĐTN.
GN 1973
Cấp chỉ huy : CHIẾN - Thiếu Tá
Gia cảnh : vợ đã mất sống với con trai.
Rất mong được mạnh thường quân giúp đỡ.
Xin chân thành cám ơn.
11/ TPB PHẠM VĂN DƯỠNG (XẦU A DƯỠNG)
CB hạ sĩ. SQ 75/115163, ĐV trung đội 1 đại đội 1 Tiểu đoàn 2 trung đoàn 48, Sư đoàn 18 Bộ Binh.
KBC 4424
NN 8/1972 tại trung tâm 3 tuyển mộ nhập ngũ SG.
Học tại TTHL SĐ 18 tại Long Giao.
BT 11/06/1974 tại An Điền! Rạch Bắp, Bến Cát, Bình Dương.
LD bị pháo kích trúng hầm.
TT miễng đạn xuyên từ sau lỗ tai bên trái xuống miệng,nát lỗ tai trái,điếc hoàn toàn lỗ tai trái, mù mắt trái, miễng trúng cằm gây liệt dây thần kinh số 7. Miệng bị méo.
Cấp độ 75%
Ra HĐGĐYK ngày 10/04/1975 được giải ngũ.
No comments:
Post a Comment