Friday, August 28, 2020

DANH SÁCH TPB NHẬN QUÀ 19/6 NÂM 2020, MỖI ANH NHẬN 1 TRIỆU VND

VÙNG MIỀN TÂY

1/ TPB TRẦN VĂN NÔ Sinh năm1953 Cấp bậc binh l Số quân 53/682870 Đơn vị đại đội 3 Tiểu đoàn 442 Tiểu khu Sa Đéc.TĐ trưởng. Thương tật mù 2 mắt, cụt tay trái trên khuỷu chân phải gãy 3 khúc.

2PB NGUYỄN VĂN CHIẾM tên thật là Đặng văn Nguyên
Sinh năm: 1953 nhập ngũ 1971 số quân: 73/139927 Đơn vị: ĐĐ 3 TĐ 1 Quái Điểu TQLC bị thương rời vòng chiến hai mắt bị hư
Thương tật: mù 2 mắt, giải ngũ ngày 13/7/1973

3/ TPB Bùi văn Đạt Sinh năm: 1943 nhập ngũ: 15/5/1962 số quân : 63/101.553 Đơn vị : ĐĐ TS12 /SĐ 7 BB
Bị thương 5/1969  Thương tật cụt chân phải trên gối, liệt chân trái (nát xương đùi) ,

4/  PB NGUYỄN VĂN QUANG Sinh 1954 nhập ngũ: 15/11/1971 SQ NQ/927064 giải ngũ 27/1/1975
Bị thương trận Ấp Bắc năm 1974 Mù hai mắt, cụt hai tay và một chân

5TPB PHAN VĂN ĐẢO
Sinh năm: 1940 nhập ngũ ngày : 1/10/1966 số quân: 60/175359
Đơn vị: ĐĐ 3 TĐ 52/1 SĐ 18 BB KBC 4110
thương tật cụt chân phải  Giải ngũ ngày 03/2/1972

6TPB VÕ VĂN LỲ
Sinh 1952 SQ 72/008115 cấp bực : binh 2, Thuộc TĐ3, TrĐ12, SĐ7 BB
Bị thương ngày 6/3/1975 tại Bà Bèo Cai Lậy Đinh Tường
Thương tật cụt chân trái và liệt cứng tay phải

7/ TPB VÕ VĂN KIẾM ( kiếm ) Sinh 1951 SQ 51/365324 ĐĐ143 ĐPQ Tiểu khu Gò Công Bị thương ngày 25/6/1969 tại quân Hòa Đồng Gò Công, cụt chân trái.

8/  PB NGUYỄN VĂN NGÔN (Nguyễn Văn Ngôn) Sinh năm 1949 SQ 49/528182 ĐĐ 999/TĐ 402 TK Gò Công (đại đội và Tiểu đoàn mới thành lập)
Bị thương ngày 16/11/70 tại Xã Đạo Thạnh, Quận Châu Thành. Tỉnh Định Tường.

9/ TPB VÕ VĂN THANH (Võ văn Thanh)
Sinh : 1957 Nhập ngũ : 1974 Cấp bậc: Nghĩa quân viên Số quân : NQ/N03955
 Đơn vị: Tiểu khu Gò Công Bị thương: 4/1975 Tại: Gò công Thương tật: Cụt chân trái, trên gối. Không còn giấy tờ vì đang nằm bệnh viện chữa trị

10/ TPB NGÔ KÝ TÚC ( Ngô ký Túc )
Sinh năm 4/5/1954 SQ 54/672927…, TĐ 516 ĐPQ/TK Gò Công,
Bị thương 1973 tại Mỏ Cày Bến Tre cụt chân phải trên gối (bị bắn sẽ)

VÙNG BAN MÊ THUỘT (TH)

1/   TPB BÙI HƠN SN 1942 CB binh l SQ 62/409963 ĐV ĐỊA PHƯƠNG QUÂN Tiểu khu Dăk Lăk. NN 21/09/1963 tại Tiểu Khu Dăk Lăk. BT 1968 Ngày mùng 1 Tết Mậu Thân.. LD giao tranh. TT gãy xương đùi. Cấp độ 30% GN 1970 do đơn vị 2 quản trị cấp giấy

2/  TPB Đặng Ngôn TPB ĐẶNG NGÔN CB Trung sĩ. SQ 66/202596 ĐV Trung đoàn 1 đại đội 3. Sư đoàn 1 BỘ BINH NN 12/05/1965 tại Huế. BT 1969 tại Huế. LD đi tiền đồn, bị trúng B 40. TT hư mắt trái, gãy tay phải, mổ ruột.

3/  TPB LÊ VĂN BẢO CB hạ sĩ l SQ 69/201280 CHỦ LỰC QUÂN. NN 1967 BT 1972 tại Pleiku. LD bị phục kích. TT cụt tay phải trên khuỷu, bể xương hàm

4/TPB VÕ HÙNG SN 1952 CB hạ sĩ. SQ 72/400 586 ĐV TĐ 232 PHÁO BINH, pháo đội C. Trung đội 3 C KBC 4421 NN 1969 tại Buôn Ma Thuột. BT 3/11/1974

5/TPB NGUYỄN VĂN HOÃN SN 1954 CB Thiếu uý. SQ 74/410 438 ĐV đại đội 2 TĐ 90 BIỆT ĐỘNG QUÂN, Liên đoàn 25. KBC 7562 NN 1972 tại TTTM 2 NT (trung tâm 2) BT 28/08/1974 tại Pleime. LD giải toả căn cứ Pleime. TT mảnh đạn vào đỉnh đầu bên phải, 2 chân bị trúng đạn AK, đùi trái trúng gân, đứt gân, bị liệt chân trái.

6/TPB NGUYỄN PHI LONG SN 1957 TÌNH NGUYỆN QUÂN. SQ 77/401 485 CB binh ll ĐV đại đội 3 trung đội 1 Tiểu Đoàn 72 Liên Đoàn 21 BIỆT ĐỘNG QUÂN vùng 2 chiến thuật. KBC 7527 NN

 

7/TPB VƯƠNG VĂN BẢNH SN 1949 CB trung sĩ SQ 69/413830 ĐV đại đội 2 TĐ 1 trung đoàn 41 Sư Đoàn 22 BỘ BINH. KBC 4342 NN 1969 tại đặc khu Cam Ranh. BT 25/12/1974 tại đồi Núi Chéo, Thất Đính, Bồng Sơn, Hoài Nhơn. TT cụt 2 chân trên gối. LD giải toả cho liên đoàn 7 BĐQ thì bị giật mìn

8/TPB TRƯƠNG NGỌC HƯNG SN 1948 CB hạ sĩ l SQ 48/293100 ĐV TĐ 207 ĐPQ Tiểu khu Bình Định, Chi Khu Hoài Nhơn. NN 1966 tại chi khu Bình Định. BT 1968 tại Đèo Bình Đê, giáp ranh Quảng Ngãi. LD đi phục kích,bị thương trong lúc giao tranh. TT mảnh đạn vô cột sống, vô tuỷ xương gây liệt 2 chân, nằm một chỗ.

9/TPB PHAN ĐỨC HẠNH CB Binh l tiểu đội trưởng. SQ NQ/180 834 ĐVđại đội Đặt Biệt,tiểu khu Quảng Nam. NN 1969 BT 20/10/1972 tại Trà Mi, Tiên Phước, Quảng Nam. LD đi hành quân bị thương trong lúc giao tranh. TT cụt chân trái dưới gốikhó khăn có 2 người con gái bị bệnh tâm thần.

10/ TPB NGUYỄN VĂN CẠT. SN 1954 CB nghĩa quân viên rồi lên tiểu đội trưởng SQ 54/N00111 ĐV Chi Khu Trúc Giang, Tiểu Khu Kiến Hoà, tỉnh Kiến Hoà. Bây giờ là thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. NN 19/01/1971 tại xã Phú Hưng, chi khu Trúc Giang. BT 30/06/1973 tại Phú Hưng. LD đi tiền đồn bị đánh mìn, vướng mìn của VC. TT cụt 2 chân dưới gối.

VÙNG LÂN CẬN SAIGON ( TH)

1/ TPB LÝ VĂN SƠN CB BINH II SQ 74/130244 ĐV đại đội 2 TĐ 4 TQLC KÌNH NGƯ KBC 3339 NN 1972 tại Nha Trang. BT 12/1974 tại Quảng Trị LD đi hành quân bị đạp mìn. TT cụt 1/3 chân trái, đang nằm BV Lê hữu Sanh đến ngày 30/04/1975

2// TPB NGUYỄN VĂN NAM. SN 1955 CB binh l SQ 75/107886 ĐV đại đội 144 TĐ 14 NHẢY DÙ KBC 6440 NN 27/02/1973 tại Hoàng Hoa Thám. BT 27/02/1975 tại quận Hóc Môn. LD khi đi hành quân lục soát. TT cụt chân phải dưới gối, mắt phải mù, mảnh mìn cắt môi, mũi, miệng, cằm.

3/TPB PHAN TRÂN Đi lính khai sinh năm 1953 CB binh ll SQ 53/531636 ĐV đại đội 3 TĐ 1 trung đoàn 54. Sư đoàn 1 BỘ BINH. KBC 5310 NN 1969 tại Đức Dục, Quảng Nam cũ, nay là huyện Đại Lộc. BT 1970 tại Khe Sanh, Bình Trị Thiên. LD đi hành quân bị đạp mìn. TT gãy xương đùi trái, cụt chân trái dưới gối, chân phải bị đạn xuyên đầu gối.

4/TPB LƯƠNG LÃNG SN 1939 CB trung sĩ. SQ 59/182826 ĐV TĐ 1 Đổ Bộ,KBC 3333 thuộc Bộ Quốc Phòng Hải quân. TĐ 4 TQLC KBC 3335 TĐ 5 TQLC KBC 3338 Hắc Long. NN 1958 tại Nha Trang. BT 10/09/1965 chiến dịch Dân Thắng 7 Đức Cơ tỉnh Pleiku. Tướng VĨNH LỘC,tư lệnh quân khu 2 chỉ huy cuộc hành quân. TT cụt chân phải trên gối,một mảnh đạn pháo còn nằm trong bắp đùi chân trái. GN 1968 Cấp độ tàn phế 90%

5/TPB PHẠM VĂN TIẾN SN 1953 Thiếu uý. SQ 73/213199 ĐV trung đội 1 đại đội 3 TĐ 114 ĐỊA PHƯƠNG QUÂN,Tiểu khu Quảng Nam. NN 23/09/1972 tại TT 1 TMNN Đà Nẳng. BT 06/1974 tại Điện Bàn, Quảng Nam. LD đi hành quân bị đạp mìn. TT cụt chân trái trên gối, còn nằm TYV Duy Tân, Đà Nẳng.

6/  TPB TÒNG Văn Vọng  SQ 64A/700816 Cấp bậc binh 2,  thuộc Trụng đội súng nặng, ĐĐ2, TD 4 TQLC KBC 3339.  Nhập Ngũ 1964 tại rừng cấm Thủ đức  bị thương tháng 11, năm 1964 tại Chiến khu Đ , lý do dẩm mìn, bị cụt chân phải dưới gối, mù mắt trái cấp độ 85% , Giải ngũ 10/1965

7/ TPB PHẠM SĨ QUÁT. CB hạ sĩ l SQ 71/108999 ĐV đại đội 33 tiểu đoàn 3 Nhảy Dù. KBC 4794 NN 1968 tại Sư Đoàn Nhảy Dù Hoàng Hoa Thám. BT 01/05/1970 tại Kamphuchia giáp Tây Ninh. LD giao tranh với + quân. TT cụt chân phải sát háng. Cấp độ tt 90% GN 1972

  8/ TPB NGUYỄN VĂN TOÀN. SN 1954 CB chuẩn uý. Học Đồng Đế khoá 10 A 72 từ tháng 10 đến tháng 9/1973 SQ 74/425623 NN 1972 ĐV đại đội 12 TĐ 3 trung đội 8 Sư Đoàn 5 BỘ BINH. BT 22/08/1974 tại An Điền, Rạch Bắp, Bến Cát, Bình Dương.. LD bị bắn tỉa. TT bị tê liệt toàn thân do bị đạn vào tuỷ sống cổ! tay chân co quắp. Ra HĐGĐYK phân loại 3

9/ TPB HUỲNH VĂN LIỄU CB hạ sĩ. SQ 57/417265 ĐV Đ Đ 1 TĐ 1 trung đội 41 SƯ ĐOÀN 22 BỘ BINH NN 09/09/1966 tại Ban Ma Thuột. BT 23/04/1968 tại Mỹ Chánh, Bình Định. LD bị vướng mìn. TT cụt chân trái, thiết đoạn trên đầu gối, mảnh đạn còn trong chân phải, bị co rút ngón chân cái. Ra HĐGĐYK 95%

10/  TPB Nguyễn văn Út (ut Hoàng)  SQ 75/156797 Binh chủng TQLC KBC 6626 TD9, Đại Đôi 2 Đại đội Trưởng T/uy Lưu văn Phán bị thương ở trận của Viêt Quảng Trị năm 1974

TPB VÙNG HUẾ NHẬN QUÀ 19/6 NĂM 2020 (LÊ BÌNH)

1/ TPB Nguyễn Bá Quảng SQ 68/207 922 K8/68 Bộ binh Thủ Đức Đơn vị Đại đội 2/TĐ 2/1 Sư đoàn 1 Bộ binh Bị thương ngày 23/11/1974 khi đang giao tranh tại Núi Bông, núi Nghệ quận Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Thương tật: cụt 2 chân trên gối

2PB Trần Trọng Hồng SQ 72/211 695 K4/71 Bộ binh Thủ Đức Đơn vị TĐ2/TQLC KBC 3335 Bị thương ngày 13/01/1975 tại Ô Lâu, Mỹ Chánh, Quảng Trị trong cuộc hành quân lục soát bị dẫm mình của cộng quân Thương tật: cụt 2

3/ TPB Nguyễn Lương SQ 76/212 119 K4/74 HSQ Đồng Đế Đơn vị: ĐĐ 2/TĐ 143/ĐPQ TK Quảng Nam Bị thương 17/3/1975 tại Thanh Quýt, Điện Bàn, Quảng Nam. Bị phục kích lúc đi tiền đồn trở về Thương tật: cụt tay phải, lủng bụng

4/ TPB Trần Thanh Cam SQ 75/113 081 Nhập ngũ: 3/1972 Đơn vị Đại đội Đa năng, TĐ7/Lữ đoàn 2/Sư đoàn Nhảy dù KBC 4919 Bị thương 28/11/1974 do đạp mìn lúc hành quân ở Thượng Đức, Quảng Nam Thương tật: cụt chân trái dưới gối

5/ TPB Nguyễn Quang SQ 72/107 933 Nhập ngũ 1972 Đơn vị Tiểu đoàn 88/Liên đoàn 22/BĐQ Biên phòng Bị thương ngày 16/5/1973 do VC công đồn Dakpek, bị mảnh pháo Thương tật: cụt chân phải dưới gối

6/ TPB Nguyễn Thành Thanh SQ 74/216 113 K11/72 Đồng Đế Đơn vị TĐ 112/ĐPQ TK/Thừa Thiên KBC 6752 Bị thương ngày 17/11/1974, bị dẫm mìn lúc đi hành quân lục soát tại Chi khu Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Thương tật: cụt 2 chân trên

7/ PB Hà Văn Bồng SQ 55/702 211 Nhập ngũ 1973 Đơn vị Đại đội 2/TĐ 143 ĐPQ/ TK Quảng Nam Đơn vị trưởng - Trung uý Triết ĐĐT Bị thương ngày 23/12/1974 bị dẫm mìn khi đi hành quân lục soát ở Điện Bàn, Quảng Nam Thương tật cụt chân phải dưới

8/ TPB Hoàng Châu SQ 109 115/NQ Nhập ngũ 1965 Đơn vị: Trung đội Nghĩa quân xã Hương Vinh, quận Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Bị thương vào trận Mậu Thân - 1968, VC bắn B40 công đồn Thương tật: Mù 2 mắt

9PB Hoàng Xuân Phương SQ 76/109 162 Nhập ngũ tháng 3/1973 Đơn vị: Đại đội 4 Xung kích/LĐ 81/BCND KBC 3693 Bị thương 06/11/1974 lúc tham gia hành quân Lôi Vũ 11, bị lựu đạn của cộng quân Thương tật: bị nội thương, mảnh ở đầu, 2 tay và chân trái

10 TPB Lê Văn Thảo SQ 72/203 314 Nhập ngũ 1969 Đơn vị TĐ2/54 Sư đoàn 1 BB Bị thương năm 1971 trong lúc đi hành quân tại đồi Đá Kẹp, quận Phú Lộc Thương tật: cụt chân trái dưới gối

11/ TPB Cao Thọ Nghê (Nghệ) Sinh năm 1943 SQ 63/210 280 Đơn vị Tiểu đoàn 3/1 Sư đoàn 1 BB Cấp bực Hạ sĩ nhứt Bị thương năm 1973 ở Căn cứ Bastonge, VC bắn B40 lúc tấn công vào căn cứ đồi Chốt Mao, Bastonge Thương tật: Cụt bàn tay trái, thủng ruột Địa chỉ: Tổ 1, Phú Ổ; phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Tel 033 2902 433

  VÙNG NHA TRANG (LÊ ĐỨC TẤN GIAO)

01/ TPB Trần Văn Phụng Nhập Ngũ: 1968 SQ: 62/303043. ĐV: Tiểu đoàn 3, trung đoàn 40, sư đoàn 22 bộ binh. BT: 1968, tại cầu Bà Đi, Qui Nhơn. TT: gãy cánh tay phải, mù hai mắt khuôn mặt biến dạng

2/TPB  Đào Quang Trung
Nhập Ngũ: 1971 SQ: 53/376226ĐV: Tiểu đoàn 259 ĐPQ tiểu khu Quãng Đức BT: dậm mình tại đồi ông Diệm, Quãng Đức. TT: cụt chân phải trên gối

3/ TPB  Nguyễn Văn Nhập Ngũ 6/1961 SQ: 62/200221. ĐV: chi đoàn 1 chiến xa, thiết đoàn 4, KBC: 4220. BT: ngày 13/7/1970, tại Quảng Tín, Tâm kỳ. TT: cụt chân trái dưới gối và mắt trái

4/  TPB Trần Công Thượng  ( qua đời)
ĐC: thôn Thủy Ba, xã Cam An Bắc, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa
ĐT: của vợ anh Thượng 0964384096

05 /TPB Trương Duy Ngoc Nhập Ngũ: 1971 SQ: 74/203716ĐV: chi đoàn 2, thiết đoàn 17BT: 27/04/1972 tại Quảng Trị TT: cụt 2 tay

06/ TPB  Hà Viết Sinh Nhập Ngũ: 1972
SQ: 74/409946 KBC: 4842 . ĐV: Trung đội quân báo, tiểu đoàn 2, trung đoàn 42, sư đoàn 22BB BT: 1973 tại Pleiku, dậm mìn TT: cụt chân trái dưới gối

7/ TPB Nguyễn Quý SQ 73/047754 KBC: 3907
ĐV: đại đội 2, tiểu đoàn 2, trung đoàn 53, sư đoàn 23BB.  BT: 1972, tại kon tum
TT: cụt chân phải dưới gối

08 /TPB Lê Thân Nhập Ngũ 1969 SQ: 50/499788 ĐV: Tiểu đoàn 201, tiểu khu, Bình Định BT: 1972, tại Tam Quan, Bình Định TT: Cụt chân phải dưới gối

 09/ TPB Trần Văn Câu Nhập Ngũ 1967
SQ: 65/170242 ĐV: đại đội 73, tiểu đoàn 7 Nhảy Dù BT: 1968 tại An Hòa, tp Huế TT: mù hai mắt

10 /TPB Cao Văn Hà Nhập Ngũ 1967 SQ: 66/406541. KBC: 4677 DV: chi đoàn 2, thiết đoàn 7, thiết kỵ .BT: 1970, lũng ruột, hậu môn nhân tạo Tại : tiền đồn A1 Gio Linh, Quãng Trị

  11/ TPB Nguyễn Khánh, Nhập Ngũ 1972 SQ: 75/409901. ĐV: Tiểu đoàn 3 , trung đoàn 45, sư đoàn 23 bộ binh. BT: ngày 28/11/1972 tại Thanh An , Pleiku. TT: liệt và teo cơ tay trái

12/TPB  Nguyễn Ngọc Quý  Nhập Ngũ 1964 SQ: 63/411755. ĐV: đại đội hành chánh công vụ, Trung đoàn 45, sư đoàn 23 bộ binh. BT: 1969, Ban Mê Thuột  TT: gãy bể nát chân trái

  13 TPB  Võ Quang Nhập Ngũ 1972 SQ: 74/132263. ĐV: đại đội 61, tiểu đoàn 6 Nhảy Dù
BT: Đại Lộc, Quãng Nam , 19/01/1975 TT: cụt chân trái trên gối

  14/TPB  Nguyễn Di Nhập Ngũ 1956
SQ: 37/065652 ĐV: đại đội hành chính, ĐPQ Pleiku. BT: tại hậu cứ chi khu Pleiku  TT: lủng ruột, bằng quan, thận

15TPB/  Nguyễn Bớt  Nhập Ngũ 1969
SQ: 66/407323
DV: truyền tin sư đoàn 23 bộ binh
BT; tại đèo Phượng Hoàng, Ban Mê Thuột

  16/TPB  Nguyễn Bững Nhập Ngũ 1970
SQ: 73/408685 ĐV: đại đội 91, tiểu đoàn 9 Nhảy Dù. BT: 25/12/1971 , tại Campuchia  TT: cụt 2 chân dưới gối

  17/ TPB Trương Trật  Nhập Ngũ 27/6/1967 SQ: NQ/234796. ĐV: NQ trung đội 45, chi khu Ninh Hòa  BT: ngày 31/3/1971 tại xã Ninh Hưng, Ninh Hòa  TT: mất 1 trái thận, lủng ruột, đại tràng

18/TPB  Nguyễn Văn Não Nhập Ngũ 1969 SQ: 69/205475 KBC: 7590. ĐV: đại đội thám kích, tiểu đoàn 96, LĐ 21 BĐQ. BT tại đồi Chupao năm 1972
TT: gãy xương ống chân trái, và bị miễng đạn trên đầu do pháo kích

  19/TPB  Phạm Văn Long  Nhập Ngũ 14/03/1970
SQ: 72/406725 ĐV: Tiểu đoàn 63 Công Binh Kiến Tạo. BT: 14/03/1973 tại đèo Phượng Hoàng, chi khu Khánh Dương,tỉnh Khánh Hòa. TT: cụt chân trái dưới gối

  20/TPB Nguyễn Sơn  Nhập Ngũ 1969 SQ: 50/437668. ĐV: Tiểu đoàn 238 ĐPQ tiểu khu Bình Thuận. BT: tháng 5/1969 tại ấp Đê Hòa, Hòa Đa, Bình Thuận. TT cụt chân trái trên gối

  21/ TPB Lê Tấn Ninh SQ 31/276888 Biệt Kích Mỹ ( trại Trung Dũng ) sau chuyển qua DPQ tiểu khu Khánh Hòa ở Đ Đ 554 DPQ . Anh bị thương cụt 1970 tại Suối dầu do pháo kich cụt hai chân dưới gối

  VÙNG QUẢNG NAM

1/TPB ,HS1 NGUYỄN CHÈ. SQ43/164 195. ĐV. ĐPQ .QUÃNG TÍN . BI THƯƠNG NĂM 1971.TAIJ KỲ LONG. CUT 1 CHÂN TRÁI.

2/TPB  NGUYỄN THĂNG SQ37/157 168. ĐV ĐẠI ĐỘI 24 BIỆT LẬP. BI THƯƠNG 1968 CỤT CHÂN TRÁI.

3/ TPB  HS NGUYÊN THANH KHA SQ48/272 039. ĐV. BCH LIÊN ĐOÀN 16 ĐPQ. KBC4032.BI THƯƠNG 28/3/1975 .

4/TPB ĐINH VĂN TẶNG SQ54/643 925. ĐV. TIỂU ĐOÀN 116 ĐPQ. BỊ THƯƠNG NĂM 1973 CỤT CHÂN PHẢI.

5/TPB  TRẦN VÂN SQ182540. CHI KHU THĂNG BÌNH TIỂU KHU QUÃNG TÍN. BỊ THƯƠNG NGÀY 4/3/1974.

6/TPB  TRƯƠNG YẾN. SQ72/202 854 ĐV. CHI ĐOÀN 3/17 THIẾT KỴ. KBC4942. BỊ THƯƠNG NĂM 1972 MỐP TRÁNG THẦN KINH.

7/TPB  NGUYỄN XÚ . SQ 58/211339. ĐV ĐẠI ĐỘI 3. TIỂU ĐOÀN 2. TRUNG ĐOÀN 3. SƯ ĐOÀN 1. BỊ THƯƠNG TÊ LIỆT CHÂN TRÁI TẠI VĂN XÁ THỪA THUYÊN HUẾ.

8/  TPB TRẦN QUANG THÁI SQ78/201 457. ĐV TIỂU ĐOÀN 2. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG CUỐI NĂM 1974. TẠI QUÃNG NGÃI..

9/TPB  CHÂU THANH HOÁNGQ74/204 228. ĐV ĐẠI ĐỘI TRINH SÁT TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2 .

10/TPB HUỲNH VĂN CHÚT SQ42/401 873. ĐV TIỂU ĐOÀN 134 ĐPQ . QT . HIỆN Ở BÌNH TRỊ . ÔNG NẦY ĐANG NẰM VIỆN TAM KỲ QN

  DẠNH SÁCH TPB ĐƯỢC MTQ NGUYÊN TẤT VƯỢNG VÀ BẠN HỮU BẢO TRỢ

1/ TPB ĐẶNG QUANG DIỆN ĐT 076 956 7404 ĐT con gái tên là NGỌC 0903 974 068 CB hạ sĩ SQ 73/108894 ĐV đại đội 1 TĐ 3 trung đoàn 8 Sư Đoàn 5 BỘ BINH. NN 11/06/1970 tại Biên Hoà, học quân sự tại TTHL Huỳnh văn Lương, Bình Dương. BT 1971 tại Lai Khê, tỉnh Bình Dương. LD bị đạp mìn. TT cụt chân phải trên gối,chân dính nhiều miểng. Ra HĐGĐYK ngày 19/12/1972 Cấp độ TT 85%. GN 01/07/1973

2/ TPB NGUYÊN VĂN TÂM SN 1937 CB binh ll SQ NQ/011171 ĐV Bộ Tổng Tham Mưu /PTQT/ĐPQ & NQ KBC 4002 NN 1955 BT 1962 tại Kiến Tường,Mộc Hoá. LD đi đánh trận bị bắn sẻ. TT gãy đùi phải 1/3 teo thịt đùi phải. Cấp độ TT 30% GN 1968 ĐC

3/ TPB TRẦN KIM CẨN SN 1955 CB binh ll SQ 75/126209 ĐV tiểu đội 2 trung đội 2 đại đội 72 Tiểu Đoàn 7 BC NHẢY DÙ. KBC 4919 Khoá dù 304 NN 27/02/1973 tại Hoàng Hoa Thám. BT 09/1973 tại Đống Đa!Hiế. LD bị đạp mìn. TT cụt chân trái dưới gối.

4/ TPB TRƯƠNG NGỌC MINH SN 1949 CB binh ll SQ 69/400973 ĐV Chi đoàn thám thính,thiết đoàn 8 KỴ BINH. NN 10/03/1967 tại Ban Mê Thuột. BT 1968 tại Miếu BA CÔ Bảo Lộc. LD bị pháo kích. TT mù mắt trái,đứt gân tay phải,miễng gần bọng đái,gãy xương vai phải. GN 13/12/1968

5/ TPB CHÂU NGỌC HÙNG SN 1952 CB hạ sĩ SQ 72/200778 ĐV Trung đội Viễn Thám,đại đội Chỉ Huy TĐ 1/5 ( tiểu đoàn 1 trung đoàn 5) SƯ ĐOÀN 2 BỘ BINH. NN 12/01/1969 tại Quảng Nam. BT 1972 tại Quảng Tín. LD bị thương trong lúc giao tranh tại Đồi Núi Thị Quảng Tín. TT cụt chân phải trên gối. Cấp độ TT 90%

6/ TPB ĐOÀN NGUYÊN SN1945 CB hạ sĩ SQ 65/401830 ĐV đại đội 1 tiểu đoàn 23 CÔNG BINH SƯ ĐOÀN. NN 15/05/1965 tại Dăk Lăk,Buôn Ma Thuột. BT 20/07/1969 tại Đồi Cư Liêm,cổng số 1 Dăk Lăk. LD đi khai hoang bị vướng mìn. TT bể đầu gối,bể mắt cá chân,không co duỗi được. Cấp độ TT 60%

7/ TPB CAO PHONG THANH SN 1955 CB binh l SQ 75/413406 ĐV trung đội 2 đại đội 72 tiểu đoàn 7 NHẢY DÙ. Khoá dù 279 KBC 4919 NN 1972 tại tiểu khu Ban Mê Thuột. BT 09/11/1974 tại toạ độ ZC . 200.598 Quảng Nam,đồi 1062 Thượng Đức. TT cụt đùi phải,khuyết đầu gối trái,mất xương bánh chè. 30/04/1975 còn nằm tại TYV CỘNG HOÀ Gò Vấp,trung tâm 3 hồi lực Gò Vấp

8/   Trần Cuộc  SQ 70/118303 thuộc Đ Đ3, Trung đoàn 48 Sư đaonf 18 BB, nhập ngũ 27/6/1968 bị thương 1970 bị cụt chân . giải ngũ 24/3/1970

9/ TPB BÙI KIM CHUNG SN 1945 CB hạ sĩ. SQ 65/208435 ĐV đại đội 2 TĐ 4/4 SƯ ĐOÀN 2 BỘ BINH. NN 15/12/1965 tại Tam Kỳ,tỉnh Quảng Tín. BT 12/1968 tại Quảng Ngãi. LD đi hành quân bị dẫm mìn. TT cụt chân phải dưới gối. Cấp độ TT 85% GN24/09/1972 Còn giấy CHỨNG CHỈ GIẢI NGŨ. Sau biến cố 30/04/1975 khai lại CMND sinh năm 1942

10/ TPB VŨ VĂN HÙNG SN 1944 CB hạ sĩ SQ 64/106740 ĐVđại đội 34 TIỂU ĐOÀN 3 NHẢY DÙ. KBC 4794 NN 1962 tại TTHL Quang Trung. Khoá dù 127 Về NHẢY DÙ năm 1967 BT 1969 tại Khe Sanh,A Saut A Lưới. LD đạp phải chất nổ của VC. TT mất 3 ngón chân của bàn chân trái. GN 1970 Cấp độ TT 30%

  10 TPB Ở HUẾ NHẬN QUÀ 19/6 NĂM 2020  ĐƯỢC NGUYỄN TẤT VƯỢNG VÀ BẠN HƯU

1/ TPB Hồ Văn Định SQ 202 407/NQ Đơn vị: Trung đội 131/NQ, Chi khu Phú Lộc Bị thương ngày 13/7/1972 trong giao tranh với VC ở cầu Chợ Hôm, xã Lộc An, quận Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Thương tật: cụt 2 tay, mù 2 mắt

2/ TPB Lê Quyết SQ 152 787/NQ Nhập ngũ 20/8/1968 Đơn vị: Trung đội 136/NQ Chị khu Phú Lộc, Tiểu khu Thừa Thiên Bị thương tháng 9/1969 trong lúc giao tranh với VC ở thôn Phú Môn, xã Lộc An, quận Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên

3/ PB Phan Thanh Diệp SQ 108 203/NQ Đơn vị Trung đội 120/NQ, Chi khu Vinh Lộc Bị thương 01/3/1965 trong lúc giao tranh VC ở cầu Vinh Hiền Thương tật: cụt tay trái

4/ TPB Phan Nờ SQ 154 4990/NQ Đơn vị: Trung đội 191/NQ, Chi khu Vinh Lộc Bị thương tháng 5/1973 lúc đi tăng phái cho Liên đoàn 13/HQ. Bị dẫm mìn của VC lúc đi phục kích ở núi Rẫm, xã Lộc Bình, quận Vinh Lộc Thương tật: cụt 2 chân trên gối Đ

5/ TPB Ngô Thời SQ 56/702 373 Đơn vị TĐ 130/ĐPQ TK Thừa Thiên Bị thương tháng 11/1974, bị dẫm mìn lúc đi đóng chốt ở Căn cứ Tư tưởng, quận Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

6/ TPB Nguyễn Đơn SQ 74/216 173 K11/72 Trừ bị Đồng Đế Đơn vị: TĐ 466/ĐPQ TK Vĩnh Long KBC 4668 Bị thương ngày 02/4/1974, dẫm mìn trên đường hành quân trở về, ở Chi khu Tam Bình Thương tật: cụt hai chân

7/  TPB Nguyễn Đột Sinh năm 1937 SQ 37/467 566 Bnh Nhì, phục vụ tại 127 ĐPQ kbc 6748

8/ TPB Nguyễn Quang Thương SQ: Biệt kích quân Đơn vị: Đại đội 14, Biệt kích Mỹ Bị thương ngày 01/01/1966 trong khi giao chiến tại thung lũng Ashau Thương tật: mù 2 mắt, gãy ngón tay, vỡ sọ não

9/ TPB Nguyễn Văn Tuấn SQ 75/210 195 Nhập ngũ: tháng 01/1973 K4/73 HSQ Quang Trung Đơn vị: Đại đội 1/TĐ 115 ĐPQ Tiểu khu Quảng Tín Bị thương tháng 02/1974 trong lúc đi hành quân ở Kỳ Long, Tam Kỳ, Quảng Tín Thương tật: cụt 2 chân

10 TPB Nguyễn Công Hà  Ông bây giờ lảng không nhớ.

  DANH SÁCH TPB  NHẬN QUÀ 19/6 NĂM 2020 VÙNG QUANG NAM DO NGUYỄN TẤT VƯỢNG VÀ BẠN HƯU BẢO TRỢ

1/ NGUYỄN ĐỨC TÁC SQ70/213 307. ĐV TIỂU ĐOÀN 1. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. KBC4577. BỊ THƯƠNG NGÀY 23/ 2/NĂM 1974 MÙ 2 MẮT CỤT 1 TAY.

2/ VĂN DUY HÙNG SQ55/136 177. Đ VỊ TIỂU ĐOÀN 115 ĐPQ . KBC4032. ĐT0934 942 296 .

3/ NGUYỄN DƯỚNG SQ57/218 082. ĐV. BIỆT KÍCH TRUNG ĐOÀN 6. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THUONG 1973. CỤT 2 CHÂN .

4/ HS HUỲNH VĂN CẦU SQ66/201 484. ĐV TIỂU ĐOÀN 3. TRUNG ĐOÀN 6. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG NGÀY 3/12NAM 1965. BÌNH QUANG . THĂNG BÌNH. QN.

5/ TRẦN HƯỚNG SQ62/206 483. ĐV TIỂU ĐOÀN 1. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG TẠI QUÃNG NGÃI MÙ 1 MẮT VÀ MẢNH ĐẠN CÒN TRONG NGƯỜI. BÌNH NAM . THĂNG BÌNH. QN . ĐT CỦA CON.

6/ ĐINH TRỈ SQ39/265 261. ĐV ĐẠI ĐỘI 2. TIỂU ĐOÀN 134 ĐPQ. BỊ THƯƠNG 28/3 1972. T

7/TPB  NGUYỄN NGỌC HOÀNG SQ70/213 343. ĐV TIỂU ĐOÀN 4. TRUNG ĐOÀN 5. SƯ ĐOÀN 2. BỊ THƯƠNG NGÀY 28/3. 1972. TẠI QUẾ SƠN . CỤT 1 CHÂN TRÁI. .

8/ TPB  TRẦN MẬT. SQ180 958. ĐV QTN 23. TIỂU KHU Q TÍN. KBC4032. BỊ THƯƠNG NGÀY 9 NĂM 1969 MÙ 2 MẮT. Ở BÌNH QUANG . THĂNG BÌNH. QN

9/ TPB TRUNG SỈ 1. NGUYỄN CẤU SQ 45/164276 . ĐV ĐPQ QUÃNG TÍN. KBC4311. BỊ THƯƠNG tháng 3 /1975 MÙ 2 MẮT .

10/  TPB Trương Phi SQ 73/210553 Thuộc Đại đội CH Tiểu Đoàn 1 KBC 4577 Trung đoàn 5 , Sư Đoàn 2 BB bị thương ngày 16/4 năm 1974 ở Quảng Ngãi.

No comments:

Post a Comment